Một số lưu ý quan trọng về thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2022

Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là một loại thuế trực thu, đánh trực tiếp vào khoản thu nhập doanh nghiệp phải chịu thuế. Một số những lưu ý các doanh nghiệp cần nắm bắt nhanh chóng về thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm 2022 này. Vì vậy, S.I.S sẽ tổng hợp những lưu ý quan trọng về thuế thu nhập doanh nghiệp 2022.

Một số lưu ý quan trọng về thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2022

Một số lưu ý quan trọng về thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2022

1. Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp

Công thức tính thuế thu nhập doanh nghiệp dựa theo quy định tại Điều 1, Thông tư 96/2015/TT-BTC:

Thuế thu nhập doanh nghiệp= (Thu nhập tính thuế – Quỹ phát triển khoa học và công nghệ)x thuế suất

 

Trường hợp doanh nghiệp không có phần trích lập quỹ KH&CN thì công thức tính như sau:

Thuế TNDN phải nộp =Thu nhập tính thuế x Thuế suất thuế TNDN

Trong đó: 

  • Phần trích quỹ KH&CN: Tối đa 10% thu nhập tính thuế hàng năm.
  • Công thức tính thu nhập tính thuế như sau: 
  • Thu nhập tính thuế = (Doanh thu + các khoản thu nhập khác) – (Chi phí sản xuất, kinh doanh + thu nhập được miễn thuế + các khoản lỗ được kết chuyển từ năm trước).
  • Về thuế suất thuế TNDN sẽ được trình bày cụ thể ở phần dưới.

Lưu ý:

Năm 2022, theo quy định mới, doanh nghiệp khi tính thuế TNDN sẽ không phải làm tờ khai tạm tính thuế TNDN theo quý, mà chỉ cần tạm tính ra số tiền và đi nộp theo số đó (nếu có). Sau đó, cuối năm làm tờ khai quyết toán thuế TNDN.

Thời hạn nộp tiền thuế TNDN tạm tính quý chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu tiên trong quý sau (Theo quy định tại Điều 55, Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14).

Tổng hợp cách tính các loại thuế >> Tại đây.

2. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp

Mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đang được áp dụng hiện nay được quy định như sau:

STT

Mức thuế suất thuế TNDN

Các trường hợp được áp dụng

1

20%

Doanh nghiệp hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ theo quy định của pháp luật Việt Nam.

(Trừ một số trường hợp theo quy định của pháp luật) 

2

32% - 50%

Hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu, khí và tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam. 

(Trừ một số trường hợp theo quy định của pháp luật) 

3

50%

Hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác các mỏ tài nguyên (gồm: vàng, bạc, bạch kim, đá quý, wonfram, antimoan, thiếc, đất hiếm,... trừ dầu khí)

4

40%

Thăm dò khai thác mỏ tài nguyên quý hiếm có từ 70% diện tích trở lên ở địa bàn kinh tế đặc biệt khó khăn.

5

10%

(Áp dụng trong 15 năm)

Dự án đầu tư mới tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, khu kinh tế, khu công nghệ cao;

- Dự án đầu tư mới: nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, bảo vệ môi trường…

- Thu nhập của doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.

- Dự án đầu tư mới trong lĩnh vực sản xuất (trừ dự án sản xuất hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, hay dự án khai thác khoáng sản) đáp ứng tiêu chí đặc thù.

- Dự án đầu tư mới sản xuất sản phẩm thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp đáp ứng tiêu chí đặc thù.

- Dự án đầu tư trong lĩnh vực sản xuất (trừ dự án sản xuất hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt và dự án khai thác khoáng sản, có tối thiểu số vốn là 12.0000 tỷ đồng,…)

6

10%

- Doanh nghiệp thực hiện hoạt động xã hội hoá (giáo dục - đào tạo, văn hoá, y tế, dạy nghề, thể thao và môi trường)

- Doanh nghiệp thực hiện dự án đầu tư - kinh doanh nhà ở xã hội để bán, cho thuê, cho thuê mua đối với đối tượng xây dựng nhà ở xã hội.

- Cơ quan báo chí hoạt động báo in, cơ quan xuất bản.

- Doanh nghiệp trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng. Nuôi trồng, chế biến nông, thủy sản, nuôi trồng lâm sản ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn. Sản xuất, nhân và lai tạo giống cây trồng, vật nuôi. Sản xuất, khai thác và tinh chế muối. Bảo quản nông sản sau thu hoạch, bảo quản nông sản, thủy sản và thực phẩm.

- Các hợp tác xã nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp không thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn.

7

17%

(Áp dụng trong 10 năm)

- Dự án đầu tư mới tại địa bàn có điều kiện khó khăn.

- Dự án đầu tư mới, bao gồm: sản xuất thép cao cấp; sản xuất sản phẩm tiết kiệm năng lượng; sản xuất máy móc, thiết bị phục vụ cho sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp; sản xuất thiết bị tưới tiêu…, phát triển ngành nghề truyền thống

8

15%

Doanh nghiệp trồng trọt, chăn nuôi, chế biến trong lĩnh vực nông nghiệp và thủy sản không thuộc địa bàn có điều kiện khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn.

9

17%

Thu nhập của Quỹ tín dụng và tổ chức tài chính vi mô.

10

Miễn thuế tối đa 4 năm và giảm 50% thuế phải nộp tối đa 9 năm tiếp theo

- Dự án đầu tư mới tại địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn.

- Dự án đầu tư mới: nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, bảo vệ môi trường, phát triển công nghệ sinh học, ứng dụng công nghệ cao,... 

- Dự án đầu tư mới trong sản xuất đáp ứng tiêu chí đặc thù.

- Dự án đầu tư mới sản xuất sản phẩm công nghiệp đáp ứng tiêu chí đặc thù.

- Doanh nghiệp thực hiện hoạt động xã hội hóa (giáo dục, dạy nghề, thể thao, văn hóa, y tế và môi trường)

- Doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.

11

Miễn thuế tối đa 6 năm và giảm 50% số thuế nộp tối đa 13 năm tiếp theo

Dự án đầu tư - kinh doanh nhà ở xã hội để bán, cho thuê, mua với đối tượng quy định tại Điều 53 của Luật Nhà ở.

12

Miễn thuế tối đa 2 năm và giảm 50% thuế phải nộp tối đa 4 năm tiếp theo

- Dự án đầu tư mới tại nơi có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.

- Dự án đầu tư mới: sản xuất thép cao cấp, sản phẩm tiết kiệm năng lượng, máy móc, các thiết bị phục vụ cho hoạt động sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp; sản xuất thiết bị tưới tiêu; tinh chế thức ăn gia súc, gia cầm, thủy sản; phát triển ngành nghề truyền thống.

>>> Đọc thêmQuy định về việc gia hạn thời hạn nộp thuế GTGT, TNDN, TNCN, tiền thuê đất năm 2022

3. Trường hợp nào được miễn thuế TNDN

Căn cứ theo Điều 4, Văn bản hợp nhất (số 14/VBHN-VPQH) - Luật thuế thu nhập doanh nghiệp. Có 11 trường hợp được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp, cụ thể bao gồm:

  1. Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản, sản xuất muối của hợp tác xã… 
  2. Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp.
  3. Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, sản phẩm đang trong thời kỳ sản xuất thử nghiệm, sản phẩm làm ra từ công nghệ mới lần đầu áp dụng tại Việt Nam.
  4. Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp có từ 30% số lao động bình quân trong năm trở lên là người khuyết tật, người sau cai nghiện, người nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS) và có số lao động bình quân trong năm từ hai mươi người trở lên, không bao gồm doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực tài chính, kinh doanh bất động sản.
  5. Thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho người dân tộc thiểu số, người tàn tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội.
  6. Thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn, liên doanh, liên kết với doanh nghiệp trong nước, sau khi đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Luật này.
  7. Khoản tài trợ nhận được để sử dụng cho hoạt động giáo dục, nghiên cứu khoa học, văn hóa, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo và hoạt động xã hội khác tại Việt Nam.
  8.  Thu nhập từ chuyển nhượng chứng chỉ giảm phát thải (CERs) của doanh nghiệp được cấp chứng chỉ giảm phát thải.
  9. Thu nhập từ thực hiện nhiệm vụ Nhà nước giao trong hoạt động tín dụng đầu tư phát triển, tín dụng xuất khẩu của Ngân hàng Phát triển Việt Nam…
  10. Phần thu nhập không chia của cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, y tế và lĩnh vực xã hội hóa khác để lại; phần thu nhập hình thành tài sản không chia của hợp tác xã.
  11. Thu nhập từ chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực ưu tiên chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

Trên đây là những lưu ý quan trọng về thuế thu nhập doanh nghiệp. Năm 2022, có khá nhiều luật thuế thay đổi, các doanh nghiệp cần phải cập nhật thông tin về thuế một cách kịp thời. Nhằm giải quyết các vấn đề đó của nhiều doanhg nhiệp, Phần mềm kế toán SIS MAC - Tự động hóa các nghiệp vụ kế toán thuế với các chức năng nổi bật:

  • Chức năng tự động định khoản, tự động input dữ liệu
  • Chức năng kết chuyển, phân bổ tự động cuối mỗi tháng, quý
  • Những bút toán kết chuyển tự động cuối kỳ (tháng, Quý, Năm)

Liên hệ ngay với chúng tôi để được hỗ trợ tư vấn miễn phí!!

Xem thêm các bài viết khác
  • Thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính trong quý năm 2023
  • Doanh nghiệp hưởng lợi gì khi tích hợp hóa đơn điện tử với phần mềm ERP
  • Phần mềm quản lý nhà hàng, quán ăn thông minh - SIS FnB
  • Hiểu đúng và đủ về kế toán công nợ trong doanh nghiệp
  • Ý kiến đóng góp của bạn

    Thông tin E-mail của bạn sẽ không biển thị công khai. Hãy cho chúng tôi biết mong muốn của bạn?