Thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính trong quý năm 2023

Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là một trong những loại thuế quan trọng trong việc huy động nguồn lực cho ngân sách nhà nước. Nắm bắt được một số lưu ý về thuế TNDN giúp cho doanh nghiệp chủ động kinh doanh và tránh những rủi ro không đáng có. Trong bài viết dưới đây, S.I.S xin chia sẻ thông tin về thời hạn nộp thuế TNDN tạm tính trong năm quý năm 2023.

Thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính trong quý năm 2023

Thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính trong quý năm 2023

1. Các đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân mới nhất 2023

Đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế, bao gồm:

(1) Doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư, Luật các tổ chức tín dụng, Luật Kinh doanh bảo hiểm, Luật Chứng khoán, Luật Dầu khí, Luật Thương mại và các văn bản quy phạm pháp luật khác dưới những hình thức như sau:

+ Công ty cổ phần;

+ Công ty trách nhiệm hữu hạn;

+ Công ty hợp danh;

+ Doanh nghiệp tư nhân;

+ Văn phòng Luật sư, Văn phòng công chứng tư;

+ Từng bên trong hợp đồng hợp tác kinh doanh;

+ Từng bên trong hợp đồng phân chia liên quan đến sản phẩm dầu khí, xí nghiệp liên doanh dầu khí, Công ty điều hành chung.

(2) Những đơn vị sự nghiệp công lập, ngoài ra có hoạt động sản xuất, kinh doanh, có thu nhập chịu thuế trong mọi lĩnh vực.

(3) Những tổ chức thành lập và hoạt động dưới quy định của Luật hợp tác xã.

(4) Những doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo pháp luật của những quốc gia khác, hay còn gọi là doanh nghiệp nước ngoài, có cơ sở thường trú trên lãnh thổ Việt Nam.

Cơ sở thường trú cũng là cơ sở sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nước ngoài, để doanh nghiệp nước ngoài tiến hành một phần hay toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh trên lãnh thổ Việt Nam, bao gồm:

  • Chi nhánh công ty, văn phòng tổng điều hành, nhà máy, công xưởng chế tạo, phương tiện vận chuyển, hầm mỏ, mỏ dầu khí đốt hay địa điểm khai khoáng tại Việt Nam;
  • Địa điểm xây dựng, công trình xây dựng, lắp đặt, lắp ráp;
  • Cơ sở cung cấp dịch vụ gồm dịch vụ tư vấn thông qua người lao động hay tổ chức, cá nhân khác…
  • Đại lý của doanh nghiệp nước ngoài;
  • Đại diện tại Việt Nam với điều kiện đại diện này có thẩm quyền ký kết hợp đồng đứng tên doanh nghiệp ngoài hoặc không có thẩm quyền ký kết nhưng thường xuyên chịu trách nhiệm giao hàng/cung ứng dịch vụ tại Việt Nam.

(5) Tổ chức khác ngoài các tổ chức trên có hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa dịch vụ, có thu nhập chịu thuế.

2. Thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp

Thu nhập chịu thuế bao gồm:

  1. Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.
  2. Thu nhập khác, gồm:

- Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng quyền góp vốn;

- Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản;

- Thu nhập từ quyền sử dụng tài sản, quyền sở hữu tài sản, kể cả thu nhập từ quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật;

- Thu nhập từ chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý tài sản, trong đó có các loại giấy tờ có giá;

- Thu nhập từ lãi tiền gửi, cho vay vốn, bán ngoại tệ;

- Khoản thu từ nợ khó đòi đã xóa nay đòi được;

- Khoản thu từ nợ phải trả không xác định được chủ;

- Khoản thu nhập từ kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót;

- Các khoản thu nhập khác.

Lưu ý: Doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ở nước ngoài chuyển phần thu nhập sau khi đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp ở nước ngoài của doanh nghiệp về Việt Nam.

3. Mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2023

3.1. Mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 20%

Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%, trừ trường hợp doanh nghiệp thuộc đối tượng áp dụng thuế suất từ 32% đến 50% tại mục 1.2 và đối tượng được ưu đãi về thuế suất quy định tại mục 2.

Lưu ý: Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam, kể cả hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có tổng doanh thu năm không quá 20 tỷ đồng được áp dụng thuế suất 20%.

Tổng doanh thu năm làm căn cứ xác định doanh nghiệp thuộc đối tượng được áp dụng thuế suất 20% là tổng doanh thu bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp của năm trước liền kề.

3.2. Mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp từ 32% đến 50%

Thuế suất thuế TNDN đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam từ 32% đến 50%.

- Đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí, căn cứ vào vị trí, điều kiện khai thác và trữ lượng mỏ, Thủ tướng Chính phủ quyết định mức thuế suất cụ thể phù hợp với từng dự án, từng cơ sở kinh doanh theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

- Đối với các mỏ tài nguyên bạch kim, vàng, bạc, thiếc, wonfram, antimoan, đá quý, đất hiếm áp dụng thuế suất là 50%.

- Đối với các mỏ tài nguyên bạch kim, vàng, bạc, thiếc, wonfram, antimoan, đá quý, đất hiếm có từ 70% diện tích được giao trở lên ở địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn thuộc danh mục địa bàn ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp áp dụng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 40%.

4. Cách xác định doanh thu tính thuế TNDN

Có 02 phương pháp phổ biến được các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế sử dụng để xác định doanh thu là phương pháp khấu trừ và phương pháp trực tiếp.

Phương pháp khấu trừ: Doanh thu của doanh nghiệp được xác định chưa bao gồm thuế GTGT.

Ví dụ: Công ty Cổ phần S.I.S Việt Nam là đối tượng cần nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Khi đó, hóa đơn GTGT bao gồm:

Giá bán:

1.700.000 đồng

Thuế GTGT (10%): 

170.000 đồng

Giá thanh toán: 

1.870.000 đồng

Doanh thu để tính thuế thu nhập doanh nghiệp của Công ty CP S.I.S Việt Nam là: 1.700.000 (chưa bao gồm thuế GTGT)

Phương pháp trực tiếp: Doanh thu của doanh nghiệp được xác định đã bao gồm thuế GTGT.

Ví dụ: Công ty CP SIS Việt Nam là đối tượng cần nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên GTGT. Hóa đơn bán hàng chỉ ghi giá bán là 1.800.000 đồng (đã bao gồm thuế GTGT).

Khi đó, doanh thu để tính thuế TNDN là: 1.800.000 đồng.

5. Thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính trong quý năm 2023

Theo Luật Quản lý thuế 2019, thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính theo quý chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau.

Đồng thời, khoản 1 Điều 1 Nghị định 91/2022/NĐ-CP đã bổ sung quy định sau:

Trường hợp ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế, thời hạn cơ quan quản lý thuế giải quyết hồ sơ, thời hạn hiệu lực của quyết định cưỡng chế trùng với ngày nghỉ theo quy định thì ngày cuối cùng của thời hạn được tính là ngày làm việc liền kề sau ngày nghỉ đó.

Như vậy, thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính theo quý trong năm 2023 như sau:

- Thời hạn nộp thuế TNDN tạm tính quý IV năm 2022: chậm nhất là ngày 30/01/2023.

- Thời hạn nộp thuế TNDN tạm tính quý I năm 2023:

Năm 2023, dịp lễ Giỗ Tổ Hùng Vương, Ngày Chiến thắng 30/4 và Ngày Quốc tế lao động người lao động sẽ kéo dài từ ngày 29/4/2023 đến hết ngày 03/5/2023 nên thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính Quý I năm 2023 chậm nhất là ngày 04/5/2023.

- Thời hạn nộp thuế TNDN tạm tính quý II năm 2023:

Ngày 30/7/2023 là ngày chủ nhật nên thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính quý II năm 2023 là ngày 31/7/2023.

- Thời hạn nộp thuế TNDN tạm tính quý III năm 2023: chậm nhất là ngày 30/10/2023.

- Thời hạn nộp thuế TNDN tạm tính quý IV năm 2023: chậm nhất là ngày 30/01/2024.

Lưu ý: Tổng số thuế thu nhập doanh nghiệp đã tạm nộp của 04 quý không được thấp hơn 80% số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo quyết toán năm. 

» 6 lưu ý quan trọng cần biết về thuế năm 2023

6. Thủ tục kê khai, quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp

Trường hợp kê khai, quyết toán thuế TNDN theo mỗi lần phát sinh:

  • Doanh nghiệp không kinh doanh BĐS nhưng tiến hành chuyển nhượng BĐS.
  • Nhà thầu nước ngoài không hoạt động theo Luật Đầu tư, Luật doanh nghiệp có hoạt động chuyển nhượng vốn.

Trường hợp các hoạt động sản xuất kinh doanh bình thường của doanh nghiệp trừ những loại kể trên:  

Doanh nghiệp quyết toán thuế vào cuối năm tài chính hoặc năm giải thể, không cần nộp tờ khai thuế theo quý. Doanh nghiệp thực hiện tạm nộp thuế TNDN hàng quý.

Thủ tục nộp thuế thu nhập doanh nghiệp

Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp

  • Doanh nghiệp tiến hành nộp hồ sơ khai thuế TNDN tại Cục hoặc Chi cục thuế quản lý trực tiếp.
  • Nếu DN có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc ở địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác với nơi có trụ sở chính thì nộp hồ sơ khai thuế cả cho nơi phát sinh đơn vị phụ thuộc tại Tỉnh, thành phố có trụ sở chính.

Địa điểm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp

  • Doanh nghiệp tiến hành nộp thuế TNDN tại địa phương có trụ sở chính của DN.
  • Nếu DN có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc ở địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác với nơi có trụ sở chính thì nộp thuế ở nơi có trụ sở chính và nơi có cơ sở sản xuất. Số thuế TNDN phải nộp tại từng nơi được phân bổ dựa vào tỷ lệ chi phí phát sinh tại cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc so với tổng chi phí của doanh nghiệp.

Thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp

  • Tạm nộp thuế TNDN hàng quý: hạn cuối là ngày 30 tháng đầu quý sau khi phát sinh nghĩa vụ thuế TNDN;
  • Kê khai thuế TNDN theo từng lần phát sinh: hạn cuối là ngày thứ 10 kể từ khi phát sinh nghĩa vụ thuế TNDN;
  • Quyết toán thuế TNDN: hạn cuối là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ khi kết thúc năm tài chính hoặc năm dương lịch;
  • Quyết toán giải thể: hạn cuối là ngày thứ 45 kể từ quyết định giải thể.

7. Kê khai giảm thuế TNDN năm 2023

Để thực hiện kê khai giảm thuế TNDN, doanh nghiệp cần tham khảo 3 bước sau:

Bước 1: Xác định số thuế được giảm khi tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp hàng quý

Doanh nghiệp tự xác định số thuế được giảm khi tạm nộp thuế TNDN hàng quý, căn cứ vào doanh thu trong kỳ tính thuế năm 2022 và dự kiến doanh thu trong kỳ tính thuế năm 2023.

Bước 2: Kê khai giảm thuế TNDN

Người nộp thuế kê khai theo mẫu tờ khai ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC.

Bước 3: Xác nhận kết quả

Sau quá trình kiểm tra và xét duyệt, cơ quan có thẩm quyền tiến hành xác định doanh nghiệp có thuộc nhóm được giảm thuế theo quy định của Pháp luật hay không và sẽ thông báo cho doanh nghiệp.

Trên đây là toàn bộ thông tin quy định về thời hạn nộp thuế thu nhập cá nhân vào năm 2023 mà S.I.S Việt Nam muốn gửi đến bạn đọc. Hy vọng thông qua những thông tin trên sẽ hữu ích cho bạn đọc.

Bên cạnh đó, nếu doanh nghiệp muốn trải nghiệm dùng thử miễn phí phần mềm kế toán, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua Hotline: 0912.210.210 để được hỗ trợ sớm nhất hoặc đăng ký tại:

« TƯ VẤN MIỄN PHÍ »
Xem thêm các bài viết khác
  • Xử lý như thế nào với các chứng từ khấu trừ thuế TNCN (giấy) đặt in, tự in còn tồn?
  • Phần mềm kế toán SIS MAC - Phân hệ công cụ dụng cụ
  • Một số lưu ý quan trọng về thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2022
  • Giải quyết khó khăn quản lý hàng tồn kho của doanh nghiệp thương mại và phân phối
  • Ý kiến đóng góp của bạn

    Thông tin E-mail của bạn sẽ không biển thị công khai. Hãy cho chúng tôi biết mong muốn của bạn?