Khung khấu hao tài sản cố định mới nhất 2022

Khung khấu hao tài sản cố định được quy định tại Thông tư 45/2013/TT-BTC. Theo đó, xác định mức khấu hao tài sản cố định chính xác sẽ giúp giúp doanh nghiệp thu hồi lại vốn cố định sau khi tài sản hết thời gian sử dụng. Bài viết dưới đây của S.I.S sẽ cung cấp cho bạn thông tin về thời gian trích khấu hao tài sản.

1. Khái niệm về khấu hao tài sản cố định

Cập nhật khung khấu hao tài sản cố định

Cập nhật khung khấu hao tài sản cố định

Khấu hao tài sản cố định là việc định giá, phân bổ một cách có hệ thống giá trị của tài sản cố định do có sự hao mòn tài sản sau một khoảng thời gian sử dụng.

Lý do doanh nghiệp cần phải khấu hao tài sản cố định 

Để đảm bảo nguyên tắc phù hợp và thu hồi lại chi phí mà doanh nghiệp đã phải bỏ ra để đầu tư vào tài sản cố định. Đồng thời, số liệu khấu hao này sẽ là căn cứ để doanh nghiệp tính toán các chi phí cho hoạt động tái đầu tư vào sản xuất.

2. Khung khấu hao tài sản cố định

Dưới đây là khung thời gian trích khấu hao các loại tài sản cố định được áp dụng theo Thông tư 45/2013/TT-BCT.

Danh mục các nhóm tài sản cố định

Thời gian trích khấu hao tối thiểu (năm)

Thời gian trích khấu hao tối đa (năm)

A – Máy móc, thiết bị động lực

1. Máy phát động lực

8

15

2. Máy phát điện, thuỷ điện, nhiệt điện, phong điện, hỗn hợp khí.

7

20

3. Máy biến áp và thiết bị nguồn điện

7

15

4. Máy móc, thiết bị động lực khác

6

15

B – Máy móc, thiết bị công tác

1. Máy công cụ

7

15

2. Máy móc thiết bị dùng trong ngành khai khoáng

5

15

3. Máy kéo

6

15

4. Máy dùng cho nông, lâm nghiệp

6

15

5. Máy bơm nước và xăng dầu

6

15

6. Thiết bị luyện kim, gia công bề mặt chống gỉ và ăn mòn kim loại

7

15

7. Thiết bị chuyên dùng sản xuất các loại hoá chất

6

15

8. Máy móc, thiết bị chuyên dùng sản xuất vật liệu xây dựng, đồ sành sứ, thuỷ tinh

10

20

9. Thiết bị chuyên dùng sản xuất các linh kiện và điện tử, quang học, cơ khí chính xác

5

15

10. Máy móc, thiết bị dùng trong các ngành sản xuất da, in văn phòng phẩm và văn hoá phẩm

7

15

11. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành dệt

10

15

12. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành may mặc

5

10

13. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành giấy

5

15

14. Máy móc, thiết bị sản xuất, chế biến lương thực, thực phẩm

7

15

15. Máy móc, thiết bị điện ảnh, y tế

6

15

16. Máy móc, thiết bị viễn thông, thông tin, điện tử, tin học và truyền hình

3

15

17. Máy móc, thiết bị sản xuất dược phẩm

6

10

18. Máy móc, thiết bị công tác khác

5

12

19. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành lọc hóa dầu

10

20

20. Máy móc, thiết bị dùng trong thăm dò khai thác dầu khí.

7

10

21. Máy móc thiết bị xây dựng

8

15

22. Cần cẩu

10

20

C – Dụng cụ làm việc đo lường, thí nghiệm

1. Thiết bị đo lường, thử nghiệm các đại lượng cơ học, âm học và nhiệt học

5

10

2. Thiết bị quang học và quang phổ

6

10

3. Thiết bị điện và điện tử

5

10

4. Thiết bị đo và phân tích lý hoá

6

10

5. Thiết bị và dụng cụ đo phóng xạ

6

10

6. Thiết bị chuyên ngành đặc biệt

5

10

7. Các thiết bị đo lường, thí nghiệm khác

6

10

8. Khuôn mẫu dùng trong công nghiệp đúc

2

5

D – Thiết bị và phương tiện vận tải

1. Phương tiện vận tải đường bộ

6

10

2. Phương tiện vận tải đường sắt

7

15

3. Phương tiện vận tải đường thuỷ

7

15

4. Phương tiện vận tải đường không

8

20

5. Thiết bị vận chuyển đường ống

10

30

6. Phương tiện bốc dỡ, nâng hàng

6

10

7. Thiết bị và phương tiện vận tải khác

6

10

E – Dụng cụ quản lý

1. Thiết bị tính toán, đo lường

5

8

2. Máy móc, thiết bị thông tin, điện tử và phần mềm tin học phục vụ quản lý

3

8

3. Phương tiện và dụng cụ quản lý khác

5

10

G – Nhà cửa, vật kiến trúc

1. Nhà cửa loại kiên cố.

25

50

2. Nhà nghỉ giữa ca, nhà ăn giữa ca, nhà vệ sinh, nhà thay quần áo, nhà để xe…

6

25

3. Nhà cửa khác.

6

25

4. Kho chứa, bể chứa; cầu, đường, đường băng sân bay; bãi đỗ, sân phơi…

5

20

5. Kè, đập, cống, kênh, mương máng.

6

30

6. Bến cảng, ụ triền đà…

10

40

7. Các vật kiến trúc khác

5

10

H – Súc vật, vườn cây lâu năm

1. Các loại súc vật

4

15

2. Vườn cây công nghiệp, vườn cây ăn quả, vườn cây lâu năm.

6

40

3. Thảm cỏ, thảm cây xanh.

2

8

I – Các loại tài sản cố định hữu hình khác chưa quy định trong các nhóm trên.

4

25

K – Tài sản cố định vô hình khác.

2

20

 

3. Những loại tài sản không phải trích khấu hao tài sản cố định

Theo Thông tư 45/2013/TT-BTC, tất cả tài sản cố định hiện có của doanh nghiệp đều phải trích khấu hao, ngoại trừ những tài sản cố định dưới đây:

– TSCĐ đã khấu hao hết giá trị nhưng vẫn đang sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh.

– TSCĐ khấu hao chưa hết bị mất.

– Tài sản cố định khác do doanh nghiệp quản lý mà không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp (trừ tài sản cố định thuê tài chính).

– Tài sản không được quản lý, theo dõi, hạch toán trong sổ sách kế toán của doanh nghiệp.

– Sử dụng trong các hoạt động phúc lợi phục vụ người lao động của doanh nghiệp (trừ các tài sản phục vụ cho người lao động làm việc tại doanh nghiệp như: nhà nghỉ giữa ca, nhà ăn giữa ca, nhà thay quần áo, nhà vệ sinh, bể chứa nước sạch, nhà để xe, phòng hoặc trạm y tế để khám chữa bệnh, xe đưa đón người lao động, cơ sở đào tạo, dạy nghề, nhà ở cho người lao động do doanh nghiệp đầu tư xây dựng).

– Tài sản từ nguồn viện trợ không hoàn lại sau khi được cơ quan có thẩm quyền bàn giao cho doanh nghiệp để phục vụ công tác nghiên cứu khoa học.

– TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất lâu dài có thu tiền sử dụng đất hoặc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất lâu dài hợp pháp.

– Các tài sản cố định loại 6 được quy định tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư 45/2013/TT-BTC không phải trích khấu hao, chỉ mở sổ chi tiết theo dõi giá trị hao mòn hàng năm của từng tài sản và không được ghi giảm nguồn vốn hình thành tài sản.

Trên đây là những nội dung về thời gian khấu hao tài sản cố định, hy vọng sẽ hữu ích cho bạn đọc. Ngoài ra, để công việc của kế toán viên được dễ dàng và chính xác hơn, bạn có thể tìm hiểu về phần mềm kế toán SIS MAC. Phân hệ tài sản cố định của SIS MAC cho phép lưu giữ các thông tin cần thiết về một tài sản từ khi mua đến khi thanh lý:

  • Thông tin về TSCĐ: theo dõi các thông tin liên quan như: nguyên giá, giá trị hao mòn còn lại, nguồn vốn hình thành, số năm khấu hao/giá trị khấu hao hàng năm, bộ phận sử dụng,...
  • Theo dõi các thay đổi liên quan: Tăng/ giảm nguyên giá của tài sản, thay đổi bộ phận sử dụng,..
  • Tính và phân bổ khấu hao: Tự động tính khấu hao tài sản theo số năm sử dụng hoặc tỷ lệ khấu hao; cho phép sửa lại giá trị khấu hao hàng tháng theo yêu cầu, lựa chọn phương pháp tính khấu hao TSCĐ theo yêu cầu.
  • Báo cáo kiểm kê và tăng/giảm về TSCĐ
  • Kết nối với các phân hệ khác: Tạo bút toán phân bổ khấu hao và chuyển sang số cái.

Phần mềm kế toán SIS MAC là một trong những phân hệ giúp doanh nghiệp theo dõi tình hình tài chính công ty thông qua các báo cáo về hiện trạng tài sản của công ty.

Liên hệ với chúng tôi để trải nghiệm dùng thử miễn phí phần mềm kế toán SIS MAC qua Hotline: 0912.210.210 hoặc đăng ký tại:

<<<  DÙNG THỬ MIỄN PHÍ  >>>

 

Xem thêm các bài viết khác
  • Điều kiện, thủ tục ủy quyền quyết toán thuế thu nhập cá nhân mới nhất 2022
  • Hệ thống quản lý vận tải là gì? Những lợi ích mang lại cho doanh nghiệp
  • Giải pháp tích hợp phần mềm SIS với các phần mềm quản lý Hóa đơn điện tử
  • Các yếu tố quan trọng khi đầu tư triển khai một dự án phần mềm ERP
  • Ý kiến đóng góp của bạn

    Thông tin E-mail của bạn sẽ không biển thị công khai. Hãy cho chúng tôi biết mong muốn của bạn?