Những nghiệp vụ liên quan đến tài sản cố định mà kế toán cần biết

Tài sản cố định (TSCĐ) dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng, giảm nguyên giá của toàn bộ tài sản cố định hữu hình, tài sản cố định vô hình thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Định khoản và hoạt động phát sinh nghiệp vụ tài sản cố định là gì? Để tìm hiểu chi tiết , mời bạn đọc theo dõi bài viết dưới đây.

Những nghiệp vụ liên quan đến tài sản cố định mà kế toán cần biết

Những nghiệp vụ liên quan đến tài sản cố định mà kế toán cần biết

I. Mua sắm tài sản cố định

1) Mua sắm tài sản cố định

Định khoản

Nợ TK 211 Tài sản cố định hữu hình

Nợ TK 212 Tài sản cố định thuê tài chính (TT200)

Nợ TK 213 Tài sản cố định vô hình (TT200)

Nợ TK 217 Bất động sản đầu tư

Nợ TK 1332 Thuế GTGT đầu vào (nếu có)

Có TK 111, 112, 331… 

Mô tả nghiệp vụ

Khi phát sinh nghiệp vụ mua tài sản, thông thường sẽ phát sinh các hoạt động sau:

1.Căn cứ vào nhu cầu mua tài sản của doanh nghiệp, nhà cung cấp sẽ lập Biên bản giao nhận tài sản

2.Nhà cung cấp và doanh nghiệp (gồm Bộ phận sử dụng tài sản, Kế toán trưởng, Thủ trưởng đơn vị) ký biên bản giao, nhận tài sản

3.Kế toán mua hàng nhận đầy đủ hóa đơn, chứng từ liên quan đến việc mua tài sản, sau đó ghi sổ kế toán và kê khai thuế đầu vào

4.Kế toán tài sản nhận bộ chứng từ liên quan đến tài sản (Hợp đồng mua TSCĐ (nếu có), Hóa đơn mua TSCĐ, hồ sơ kỹ thuật về TSCĐ, biên bản giao nhận TSCĐ, chứng từ thanh toán TSCĐ…) để ghi tăng tài sản

2) Nhập vốn góp bằng Tài sản cố định

Định khoản

Nợ TK 211 Tài sản cố định hữu hình

Nợ TK 212 Tài sản cố định thuê tài chính (TT200)

Nợ TK 213 Tài sản cố định vô hình (TT200)

Nợ TK 217 Bất động sản đầu tư

Có TK 4111 Vốn đầu tư của chủ sở hữu

Mô tả nghiệp vụ

Khi phát sinh nghiệp vụ nhận vốn bằng TSCĐ, thông thường sẽ phát sinh các hoạt động sau:

1.Đối với tài sản nhận dưới hình thức góp vốn hoặc giao vốn, doanh nghiệp khi nhận tài sản sẽ nhận luôn Biên bản bàn giao tài sản cố định.

2.Bên góp vốn (hoặc cấp vốn) và doanh nghiệp (gồm Kế toán trưởng, Thủ trưởng đơn vị) ký biên bản giao, nhận tài sản.

3.Kế toán tài sản nhận các chứng từ liên quan đến tài sản (Bản giao nhận TSCĐ, Hợp đồng góp vốn…), đồng thời ghi sổ kế toán.

3) Nhà tài trợ biếu, tặng TSCĐ đưa vào sử dụng ngay cho sản xuất kinh doanh

Định khoản

Nợ TK 211 Tài sản cố định hữu hình

Nợ TK 213 Tài sản cố định vô hình (TT200)

Có TK 711 Thu nhập khác

Mô tả nghiệp vụ

Khi phát sinh nghiệp vụ nhận tài trợ, biếu, tặng TSCĐ, thông thường sẽ phát sinh các hoạt động sau:

1.Đối với tài sản được tài trợ, biếu, tặng, doanh nghiệp khi nhận tài sản sẽ nhận luôn Biên bản bàn giao tài sản cố định

2.Bên tài trợ, biếu hoặc tặng và doanh nghiệp (gồm Kế toán trưởng, Thủ trưởng đơn vị) ký biên bản giao, nhận tài sản

3.Kế toán tài sản nhận các chứng từ liên quan đến tài sản, đồng thời ghi sổ kế toán

4) Xuất kho thành phẩm sản xuất đưa vào sử dụng làm TSCĐ

Định khoản

1. Xuất kho hàng hóa, thành phẩm để chuyển hoặc chế tạo thành tài sản cố định

Nợ TK 211 Nguyên giá tài sản cố định hữu hình

Có TK 155 Thành phẩm (xuất kho ra sử dụng)

Có TK 154 Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang (SX xong đưa vào sử dụng ngay, không qua kho)

2. Chi phí lắp đặt, chạy thử… liên quan đến tài sản cố định

Nợ TK 211 Nguyên giá tài sản cố định hữu hình

Có TK 111, 112, 331 …

Mô tả nghiệp vụ

Khi phát sinh nghiệp vụ xuất kho thành phẩm đưa vào sử dụng ghi tăng TSCĐ sẽ phát sinh các hoạt động sau:

1.Căn cứ vào nhu cầu sử dụng đơn vị, bộ phận có nhu cầu nghị xuất thành phẩm sử dụng

2.Kế toán kho lập Phiếu xuất kho, sau đó chuyển Kế toán trưởng và Giám đốc ký duyệt

3.Căn cứ vào Phiếu xuất kho, Thủ kho xuất kho hàng hoá

4.Thủ kho ghi sổ kho, còn kế toán ghi sổ kế toán kho.

5.kế toán tài sản lập biên bản giao nhận tài sản và thực hiện bàn giao cho bộ phận sử dụng

6.Các bên liên quan ký vào biên bản giao nhận tài sản, sau đó chuyển cho kế toán tài sản lưu và ghi tăng tài sản cố định

5) TSCĐ đầu tư XDCB hoàn thành đưa vào sử dụng

Định khoản

Nợ TK 211 Tài sản cố định hữu hình

Có TK 241 Xây dựng cơ bản dở dang

Mô tả nghiệp vụ

Khi phát sinh nghiệp vụ tăng tài sản do đầu tư xây dựng cơ bản hoàn thành, thông thường sẽ phát sinh các hoạt động sau:

1.Khi công tác xây dựng cơ bản hoàn thành và được nghiệm thu, bên thi công sẽ lập biên bản bàn giao tài sản

2.Các bên liên quan ký vào biên bản giao, nhận tài sản

3.Kế toán tài sản nhận các chứng từ liên quan đến tài sản, đồng thời ghi sổ kế toán

6) Tăng TSCĐ thuê tài chính

Định khoản

Nợ TK 212 Tài sản cố định hữu hình thuê tài chính (TT200)

Có TK 341 Vay và nợ thuê tài chính

Mô tả nghiệp vụ

Khi phát sinh nghiệp vụ tăng tài sản thuê tài chính, thông thường sẽ phát sinh các hoạt động sau:

1.Doanh nghiệp nhận tài sản sẽ nhận biên bản bàn giao tài sản

2.Các bên liên quan ký vào biên bản giao, nhận tài sản

3.Kế toán tài sản nhận các chứng từ liên quan đến tài sản, đồng thời ghi sổ kế toán

>>> Có thể bạn quan tâm: 

II. GIẢM TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 

1) Thanh lý, nhượng bán TSCĐ

Định khoản

1. Ghi giảm TSCĐ được thanh lý, nhượng bán

Nợ TK 214 Hao mòn TSCĐ (giá trị đã hao mòn)

Nợ TK 811 Chi phí khác (giá trị còn lại) => Trường hợp nhượng bán TSCĐ dùng vào SXKD

Nợ TK 466 Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ (giá trị còn lại) => Trường hợp nhượng bán TSCĐ dùng vào hoạt động dự án, sự nghiệp

Nợ TK 353 Quỹ khen thưởng, phúc lợi (giá trị còn lại) => Trường hợp nhượng bán TSCĐ dùng vào hoạt động văn hóa, phúc lợi

Có TK 211 Nguyên giá

2. Đồng thời, ghi nhận số thu do thanh lý, nhượng bán TSCĐ

Nợ TK 111, 112, 131…

Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp (nếu có)

Có TK 711, 3533…

3. Và ghi nhận chi phí chi cho việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ

Nợ TK 811, 3533

Có TK 111, 112…

Mô tả nghiệp vụ

Khi phát sinh nghiệp vụ thanh lý, nhượng bán TSCĐ, thông thường sẽ phát sinh các hoạt động sau:

1.Thành lập ban thanh lý TSCĐ gồm đại diện bộ phận sử dụng, kế toán, Giám đốc hoặc kế toán trưởng

2.Sau khi thực hiện thanh lý, nhượng bán các bên cùng ký vào biên bản thanh lý TSCĐ

3.Kế toán bán hàng xuất hóa đơn bán hàng và ghi nhận thu nhập khác từ việc bán TSCĐ

4.Kế toán TSCĐ căn cứ vào biên bản thanh lý TSCĐ, thực hiện ghi giảm TSCĐ cùng với việc ghi nhận doanh thu, chi phí liên quan đến việc ghi giảm TSCĐ

2) Chuyển TSCĐ thành CCDC

Định khoản

Nợ TK 623, 627, 641, 642 Nếu giá trị còn lại nhỏ

Nợ TK 242 Chi phí trả trước dài hạn (nếu giá trị còn lại lớn phải phân bổ)

Nợ TK 214 Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn)

Có TK 211 TSCĐ hữu hình (Nguyên giá)

Các trường hợp chuyển TSCĐ thành CCDC:

1.Khi có quy định mới về tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ, TSCĐ hiện thời không còn đủ điều kiện ghi nhận là TSCĐ

2.Khi có đánh giá lại đánh giá lại TSCĐ (đánh giá lại theo quyết định cơ quan nhà nước có thẩm quyền, tổ chức lại hoặc chuyển đổi hình thức doanh nghiệp) và TSCĐ không còn đủ điều kiện ghi nhận TSCĐ.

3) Mang TSCĐ đi góp vốn vào công ty liên doanh, liên kết

Định khoản

1. Trường hợp giá trị còn lại đối với TSCĐ đem đi góp vốn nhỏ hơn giá trị do các bên đánh giá lại

Nợ TK 222 Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết

Nợ TK 214 Hao mòn TSCĐ

Có TK 211, 213, 217

Có TK 711 Thu nhập khác (Phần chênh lệch đánh giá tăng)

2. Trường hợp giá trị còn lại của tài sản đem đi góp vốn lớn hơn giá trị do các bên đánh giá lại

Nợ TK 222 Vốn góp liên doanh

Nợ TK 214 Hao mòn TSCĐ

Nợ TK 811 Chi phí khác (Phần chênh lệch đánh giá giảm)

Có TK 211, 213, 217

Mô tả nghiệp vụ

Khi phát sinh nghiệp vụ mang TSCĐ đi góp vốn vào công ty liên doanh, liên kết, thông thường sẽ phát sinh các hoạt động sau:

1.Thành lập hội đồng đánh giá gồm đại diện các bên góp vốn để định giá lại TSCĐ mang đi góp vốn

2.Sau định giá được TSCĐ mang đi góp vốn, kế toán lập biên bản giao nhận TSCĐ

3.Sau khi giao TSCĐ cho bên nhận góp vốn, đại diện các bên giao, bên nhận ký vào Biên bản giao nhận TSCĐ

4.Căn cứ vào Biên bản định đánh giá TSCĐ, Biên bản giao nhận TSCĐ, Hợp đồng liên doanh… kế toán hạch toán và ghi giảm TSCĐ trên sổ TSCĐ. Đồng thời hạch toán chênh lệch giữa giá trị TSCĐ theo đánh giá của hội đồng đánh giá với giá trị còn lại của TSCĐ trên sổ kế toán

4) Mang TSCĐ đi đầu tư dài hạn

Định khoản

1. Trường hợp giá trị còn lại đối với TSCĐ đem đi đầu tư nhỏ hơn giá trị do các bên đánh giá lại

Nợ TK 228 Đầu tư dài hạn khác

Nợ TK 214 Hao mòn TSCĐ

Có TK 211, 213, 217

Có TK 711 Thu nhập khác (Phần chênh lệch đánh giá tăng)

2. Trường hợp giá trị còn lại của tài sản đem đi đầu tư lớn hơn giá trị do các bên đánh giá lại

Nợ TK 228 Đầu tư dài hạn khác

Nợ TK 214 Hao mòn TSCĐ

Nợ TK 811 Chi phí khác (Phần chênh lệch đánh giá giảm)

Có TK 211, 213, 217

Mô tả nghiệp vụ

Khi phát sinh nghiệp vụ mang TSCĐ đi đầu tư dài hạn, thông thường sẽ phát sinh các hoạt động sau:

1.Thành lập hội đồng đánh giá gồm đại diện các bên tham gia đầu tư để định giá lại TSCĐ mang đi đầu tư

2.Sau định giá được TSCĐ mang đi đầu tư, kế toán lập biên bản giao nhận TSCĐ

3.Sau khi giao TSCĐ cho bên nhận đầu tư, đại diện các bên giao, bên nhận ký vào Biên bản giao nhận TSCĐ

4.Căn cứ vào Biên bản định đánh giá TSCĐ, Biên bản giao nhận TSCĐ… kế toán hạch toán và ghi giảm TSCĐ trên sổ TSCĐ. Đồng thời hạch toán chênh lệch giữa giá trị TSCĐ theo đánh giá của hội đồng đánh giá với giá trị còn lại của TSCĐ trên sổ kế toán

5) Mang TSCĐ đi góp vốn vào công ty con

Định khoản

1. Trường hợp giá trị còn lại đối với TSCĐ đem đi góp vốn nhỏ hơn giá trị do các bên đánh giá lại

Nợ TK 221 Đầu tư vào công ty con

Nợ TK 214 Hao mòn TSCĐ

Có TK 211, 213, 217

Có TK 711 Thu nhập khác (Phần chênh lệch đánh giá tăng)

2. Trường hợp giá trị còn lại của tài sản đem đi góp vốn lớn hơn giá trị do các bên đánh giá lại

Nợ TK 221 Đầu tư vào công ty con

Nợ TK 214 Hao mòn TSCĐ

Nợ TK 811 Chi phí khác (Phần chênh lệch đánh giá giảm)

Có TK 211, 213, 217

Mô tả nghiệp vụ

Khi phát sinh nghiệp vụ mang TSCĐ đi góp vốn vào công ty con, thông thường sẽ phát sinh các hoạt động sau:

1.Thành lập hội đồng đánh giá gồm đại diện các bên góp vốn để định giá lại TSCĐ mang đi góp vốn

2.Sau định giá được TSCĐ mang đi góp vốn, kế toán lập biên bản giao nhận TSCĐ

3.Sau khi giao TSCĐ cho bên nhận góp vốn, đại diện các bên giao, bên nhận ký vào Biên bản giao nhận TSCĐ

4.Căn cứ vào Biên bản định đánh giá TSCĐ, Biên bản giao nhận TSCĐ… kế toán hạch toán và ghi giảm TSCĐ trên sổ TSCĐ. Đồng thời hạch toán chênh lệch giữa giá trị TSCĐ theo đánh giá của hội đồng đánh giá với giá trị còn lại của TSCĐ trên sổ kế toán

6) Chuyển TSCĐ thuê tài chính thành TSCĐ hữu hình

Định khoản

Nợ TK 211 Tài sản cố định hữu hình

Có TK 212 Tài sản cố định thuê tài chính (Nguyên giá của TSCĐ thuê tài chính)

Có TK 111, 112 Số tiền phải trả thêm

Đồng thời chuyển giao giá trị hao mòn:

Nợ TK 2142 Hao mòn TSCĐ thuê tài chính

Có TK 2141 Hao mòn TSCĐ hữu hình

Mô tả nghiệp vụ

Trong trường hợp hợp đồng thuê tài sản quy định bên đi thuê chỉ thuê hết một phần giá trị của tài sản, sau đó mua lại, thông thường sẽ phát sinh các hoạt động sau:

1.Khi hợp đồng hết hạn, bên cho thuê sẽ làm thủ tục thanh lý hợp đồng, đồng thời lập biên bản bàn giao lại tài sản cho bên đi thuê

2.Bên cho thuê và bên đi thuê ký biên bản giao, nhận tài sản

3.Kế toán tài sản

7) Đánh giá lại TSCĐ

Các trường hợp cần đánh giá lại TSCĐ

1.Nâng cấp TSCĐ làm tăng thời gian sử dụng hoặc giá trị tài sản

2.Tháo dỡ một hay một số bộ phận tài sản giảm giá trị tài sản

3.Đánh giá lại tài sản cố định để xác định giá trị doanh nghiệp

4.Đánh giá lại tài sản nhằm mục đích liên doanh, góp vốn, chia tách, hợp nhất, giải thể.

5.Đánh giá lại theo yêu cầu kê biên tài sản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền

Định khoản

1. Trường hợp giá trị đánh giá nhỏ hơn giá trị TSCĐ được mang đi đánh giá

Nợ TK 412…

Có TK 211, 213, 217

2. Trường hợp giá trị đánh giá lớn hơn giá trị TSCĐ được mang đi đánh giá

Nợ TK 211, 213, 217

Có TK 412…

Mô tả nghiệp vụ

Khi có nhu cầu đánh giá lại, bộ phận kế toán sẽ phát sinh một số hoạt động sau:

1.Thành lập hội đồng đánh giá gồm kế toán TSCĐ, Giám đốc hoặc kế toán trưởng, đại diện bộ phận sử dụng

2.Hội đồng thực hiện đánh giá và ghi giá trị tính khấu hao và thời gian sử dụng mới của TSCĐ vào biên bản đánh giá lại TSCĐ

3.Kế toán căn cứ vào Biên bản đánh giá thực hiện hạch toán điều chỉnh tăng, giảm giá trị tính khấu hao hoặc thời gian sử dụng của TSCĐ

8) Điều chuyển TSCĐ giữa các bộ phận

Mô tả nghiệp vụ

Khi phát sinh nhu cầu điều chuyển TSCĐ giữa các phòng ban, bộ phận trong doanh nghiệp, thông thường sẽ phát sinh các hoạt động sau:

1.Căn cứ vào nhu cầu sử dụng của các bộ phận, thủ trưởng đơn vị ra lệnh điều chuyển TSCĐ

2.Căn cứ vào lệnh điều chuyển, kế toán hoặc bộ phận có TSCĐ bị điều chuyển sẽ lập biên bản giao nhận TSCĐ

3.Sau khi TSCĐ đã được điều chuyển tới bộ phận có nhu cầu, kế toán trưởng, thủ trưởng đơn vị, người giao, người nhận TSCĐ cùng ký vào biên bản giao nhận TSCĐ

4.Căn cứ vào lệnh điều chuyển và biên bản giao nhận TSCĐ, kế toán ghi vào sổ TSCĐ

Định khoản

Nợ TK 623 Chi phí sử dụng máy thi công (TK 6234)

Nợ TK 627 Chi phí sản xuất chung (TK 6274)

Nợ TK 641 Chi phí bán hàng

Nợ TK 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp

Nợ TK 811 Chi phí khác

Có TK 214 Hao mòn tài sản cố định

Mô tả nghiệp vụ

Khi phát sinh nghiệp khấu hao TSCĐ, thông thường sẽ phát sinh các hoạt động sau:

1.Cuối tháng kế toán tính khấu hao của từng tài sản cố định theo 1 trong 3 phương pháp khấu hao:

a.Khấu hao theo phương pháp đường thẳng

b.Khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh

c.Khấu hao theo sản lượng

2.Kế toán hạch toán nghiệp vụ khấu hao và ghi sổ TSCĐ

3.Căn cứ vào chi phí khấu hao TSCĐ đã tính, kế toán tiến hành phân bổ chi phí khấu hao cho các đối tượng chịu chi phí như: Các phòng ban, phân xưởng sản xuất, sản phẩm, công trình, vụ việc, đơn hàng, hợp đồng…

10) Kiểm kê tài sản cố định

Định khoản

1. Phát hiện thừa tài sản sau khi kiểm kê:

Nợ TK 211 TSCĐ hữu hình

Có TK 241, 338, 411…

2. Phát hiện thiếu tài sản sau khi kiểm kê:

Nợ 214 Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn)

Nợ TK 111, 334, 1388 Nếu người có lỗi bồi thường

Nợ TK 411 Nguồn vốn kinh doanh (nếu được phép ghi giảm vốn)

Nợ TK 811 Chi phí khác (nếu doanh nghiệp chịu tổn thất)

Có TK 211 TSCĐ hữu hình

Mô tả nghiệp vụ

Khi có yêu cầu kiểm kê TSCĐ từ Ban lãnh đạo công ty, hoặc các bộ phận liên quan, bộ phận kế toán sẽ phát sinh một số hoạt động sau:

1.Thành lập hồi đồng kiểm kê gồm kế toán TSCĐ, trưởng bộ phận sử dụng, kế toán trưởng hoặc Giám đốc

2.Tiến hành kiểm kê sự tồn tại của TSCĐ, chất lượng hiện thời (hoạt động tốt, bị hỏng) và tình trạng sử dụng (đang sử dụng, không sử dụng) của từng TSCĐ. Đối với TSCĐ bị hỏng hoặc bị mất thì cần tìm nguyên nhân xử lý

3.Căn cứ vào trạng sử dụng của TSCĐ, trưởng ban kiểm kê ra quyết định xử lý các TSCĐ mất, hỏng

4.Căn cứ vào quyết định xử lý, kế toán TSCĐ hạch toán và ghi sổ TSCĐ

Để giúp doanh nghiệp tối ưu hóa các nghiệp vụ kế toán tài sản cố định, quy trình lập kế hoạch để có thể quản lý tài sản một cách dễ dàng. Phân hệ tài sản cố định trong phần mềm kế toán SIS MAC sẽ tiết kiệm được nhiều chi phí và thời gian để quản lý tài sản một cách bài bản và có hệ thống.

>>>Xem thêm về phần mềm kế toán TẠI ĐÂY.

Hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và trải nghiệp dùng thử phần mềm kế toán SIS MAC theo các phương thức sau:

Xem thêm các bài viết khác
  • Tìm hiểu chi phí bảo trì và nâng cấp phần mềm ERP
  • Kiểm soát chất lượng – Chìa khóa thành công của doanh nghiệp sản xuất dược
  • 10 dấu hiệu cho thấy công ty đang cần sử dụng giải pháp ERP
  • Tại sao các doanh nghiệp vừa và nhỏ cần ứng dụng phần mềm ERP?
  • Ý kiến đóng góp của bạn

    Thông tin E-mail của bạn sẽ không biển thị công khai. Hãy cho chúng tôi biết mong muốn của bạn?