Hướng dẫn cách tính thuế khoán hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh
Các loại thuế mà hộ kinh doanh phải nộp là gì? Cách tính thuế khoán cho hộ kinh doanh như thế nào? Mời bạn đọc tham khảo bài viết sau đây để tìm hiểu chi tiết về cách tính thuế khoán cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.
Tìm hiểu về cách tính thuế khoán hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh
1. Hộ kinh doanh, cá nhân là ai?
Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh là cá nhân cư trú có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc tất cả các lĩnh vực, ngành nghề sản xuất, kinh doanh theo quy định của pháp luật, bao gồm cả một số trường hợp sau:
- Hành nghề độc lập trong những lĩnh vực, ngành nghề được cấp giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật
- Hoạt động đại lý bán đúng giá đối với đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, đại lý bán hàng đa cấp của cá nhân trực tiếp ký hợp đồng với doanh nghiệp xổ số, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp bán hàng đa cấp
- Hợp tác kinh doanh với tổ chức
- Sản xuất, kinh doanh nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thủy sản không đáp ứng điều kiện được miễn thuế theo quy định của pháp luật về thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân.
- Hoạt động thương mại điện tử, bao gồm cả trường hợp cá nhân có thu nhập từ sản phẩm, dịch vụ nội dung thông tin số theo quy định của pháp luật về thương mại điện tử.
2. Các loại thuế hộ kinh doanh phải nộp
Theo quy định về quản lý thuế, có 3 loại thuế chính mà hộ kinh doanh gia đình, hay còn gọi hộ kinh doanh cá thể phải nộp gồm:
Ngoài các loại thuế nêu trên, hộ kinh doanh cá thể còn có thể phải nộp thuế bảo vệ môi trường, thuế tài nguyên…nếu kinh doanh hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế của các luật này.
3. Cách tính thuế khoán cho hộ kinh doanh
Thuế khoán là mức thuế cố định hàng tháng/quý hộ kinh doanh cá thể phải nộp; mức thuế khoán do Cơ quan thuế quy định dựa trên những thông tin kê khai/doanh thu hoạt động thực tế của hộ kinh doanh.
Thuế giá trị gia tăng (GTGT) và thuế thu nhập cá nhân (TNCN) của hộ kinh doanh được tính theo phương pháp khoán.
Nguyên tắc tính thuế GTGT, TNCN hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh
Nguyên tắc tính thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành về thuế giá trị gia tăng (GTGT), thuế thu nhập cá nhân (TNCN) và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch từ 100 triệu đồng trở xuống thì thuộc trường hợp không phải nộp thuế GTGT và không phải nộp thuế TNCN theo quy định pháp luật về thuế GTGT và thuế TNCN.
- Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có trách nhiệm khai thuế chính xác, trung thực, đầy đủ và nộp hồ sơ thuế đúng hạn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của hồ sơ thuế theo quy định.
Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo hình thức nhóm cá nhân, hộ gia đình thì mức doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân không phải nộp thuế GTGT, không phải nộp thuế TNCN được xác định cho 01 người đại diện duy nhất của nhóm cá nhân, hộ gia đình trong năm tính thuế.
Thuế khoán hộ kinh doanh phải nộp
Công thức tính số thuế phải nộp, như sau:
Thuế GTGT: Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ % thuế GTGT
Thuế TNCN: Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN x Tỷ lệ % thuế TNCN
Trong đó:
Doanh thu tính thuế
Doanh thu tính thuế giá trị gia tăng và doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả các khoản sau:
+ Thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền;
+ Các khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội, phí thu thêm được hưởng theo quy định;
+ Các khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác (chỉ tính vào doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân);
+ Doanh thu khác mà hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
Tỷ lệ % thuế
- Tùy thuộc vào lĩnh vực kinh doanh của hộ kinh doanh, cá nhân mà sẽ có tỷ lệ % thuế tính trên doanh thu sẽ được quy định áp dụng khác nhau
- Trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không xác định được doanh thu tính thuế của từng lĩnh vực, ngành nghề hoặc xác định không phù hợp với thực tế kinh doanh thì cơ quan thuế thực hiện ấn định doanh thu tính thuế của từng lĩnh vực, ngành nghề theo quy định.
» Tổng hợp tất cả các loại thuế mà doanh nghiệp phải nộp
4. Cách kê khai thuế khoán hộ kinh doanh
Căn cứ xác định thuế khoán đối với hộ khoán
- Hồ sơ khai thuế của hộ khoán do hộ khoán tự kê khai theo dự kiến doanh thu và mức thuế khoán của năm tính thuế
- Cơ sở dữ liệu của cơ quan thuế
- Tham vấn ý kiến của Hội đồng tư vấn thuế xã, phường, thị trấn
- Kết quả công khai thông tin và tiếp nhận ý kiến phản hồi từ Hội đồng tư vấn thuế, Ủy ban nhân dân, Hội đồng nhân dân, Mặt trận Tổ quốc xã, phường, thị trấn, hộ khoán và các tổ chức, cá nhân khác.
Hồ sơ khai thuế khoán hộ kinh doanh
- Cơ quan thuế phát Tờ khai thuế năm sau cho tất cả các hộ khoán kể từ ngày 10/11 đến ngày 05/12 hằng năm.
- Hồ sơ khai thuế đối với hộ khoán là Tờ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo mẫu số 01/CNKD ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC.
- Trường hợp hộ khoán sử dụng hóa đơn do cơ quan thuế cấp, bán lẻ theo từng lần phát sinh, khi khai thuế đối với doanh thu trên hóa đơn lẻ thì hộ khoán khai thuế theo từng lần phát sinh và sử dụng. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp Tờ khai thuế mẫu số 01/CNKD kèm theo các tài liệu sau:
- Bản sao hợp đồng kinh tế cung cấp hàng hóa, dịch vụ cùng ngành nghề với hoạt động kinh doanh của hộ khoán
- Bản sao biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng
- Bản sao tài liệu chứng minh nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa, dịch vụ: BẢng kê thu mua hàng nông sản nếu là hàng hóa nông sản trong nước; Bảng kê hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới nếu là hàng cư dân biên giới nhập khẩu; hóa đơn của người bán giao cho (nếu là hàng nhập khẩu mua của tổ chức, cá nhân kinh doanh trong nước); tài liệu liên quan để chứng minh nếu là hàng hóa do cá nhân tự sản xuất, cung cấp,...
Trên đây là những nội dung chi tiết về cách tính thuế khoán hộ kinh doanh, hy vọng những thông tin này sẽ hữu ích đối với bạn đọc. Ngoài ra, phần mềm kế toán cho hộ kinh doanh - SIS HKD của S.I.S sẽ giúp việc thực hiện các nghiệp vụ về thuế hộ kinh doanh trở nên thuận tiện hơn.
Ưu điểm của phần mềm:
SIS HKD đáp ứng đầy đủ nhu cầu về thực hiện chế độ kế toán và nghĩa vụ thuế của Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh bao gồm:
- Mua hàng
- Bán hàng
- Các khoản chiết khấu, thưởng, hỗ trợ đại lý, hoa hồng đại lý
- Quản lý hàng hóa xuất – nhập – tồn bằng mã vạch hoặc QR code
- Tích hợp hóa đơn điện tử của hầu hết các nhà cung cấp trên thị trường
- Kết xuất báo cáo trực tiếp từ phần mềm SIS HKD sang Website: https://thuedientu.gdt.gov.vn
- Thu tiền – chi tiền (trả nhà cung cấp, khách hàng)
- Thanh toán trực tuyến
- Theo dõi chi tiết lương và tình hình thanh toán tiền lương cho người lao động
- Đầy đủ mẫu chứng từ và báo cáo theo TT88/2021/TT-BTC
Để nhận tư vấn về phần mềm, hãy liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ sớm nhất qua Hotline: 0912.210.210.