Chi phí sản xuất chung là gì? Hướng dẫn phân bổ chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung là một trong những yếu tố quan trọng cấu thành nên giá thành sản phẩm hàng hóa, dịch vụ. Đặc biệt, đối với các doanh nghiệp sản xuất dịch vụ thì chi phí sản xuất chung đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá công suất hoạt động thực tế của doanh nghiệp.
Chi phí sản xuất chung là gì? Kết cấu và nội dung của chi phí sản xuất
1. Khái niệm về chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung bao gồm các chi phí phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh chung phát sinh trong phạm vi phân xưởng, nhưng không bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp.
Hay nói cách khác, chi phí này đóng vai trò lớn trong việc giúp doanh nghiệp thu về nguồn lợi nhuận bằng cách xác định chính xác giá thành sản phẩm, hàng hoá.
2. Kết cấu và nội dung của chi phí sản xuất chung - TK 627
Bên Nợ: Các chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ.
Bên Có:
- Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung
- Chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ được ghi nhận vào giá vốn hàng bán trong kỳ do mức sản phẩm thực tế sản xuất ra thấp hơn công suất bình thường;
- Kết chuyển chi phí sản xuất chung vào bên Nợ tài khoản 154 -Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang hoặc vào bên Nợ TK 631 - Giá thành sản xuất. Tài khoản 627 không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 627 - Chi phí sản xuất chung, có 6 tài khoản cấp 2
- Tài khoản 6271 - Chi phí nhân viên phân xưởng: Loại chi phí này bao gồm: khoản tiền lương, các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên quản lý phân xưởng, bộ phận sản xuất; tiền ăn giữa ca của nhân viên quản lý phân xưởng, phân xưởng, bộ phận sản xuất; khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp được tính theo tỷ lệ quy định hiện hành trên tiền lương phải trả cho nhân viên phân xưởng, bộ phận, tổ, đội sản xuất,...
- Tài khoản 6272 - Chi phí vật liệu: Phản ánh chi phí vật liệu xuất dùng cho phân xưởng, như vật liệu dùng để sửa chữa, bảo dưỡng TSCĐ, công cụ, dụng cụ thuộc phân xưởng quản lý và sử dụng, chi phí lán trại tạm thời,...
- Tài khoản 6273 - Chi phí dụng cụ sản xuất: Phản ánh chi phí về công cụ, dụng cụ xuất dùng cho hoạt động quản lý của phân xưởng, bộ phận, tổ, đội sản xuất,...
- Tài khoản 6274 - Chi phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ dùng trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ và TSCĐ dùng chung cho hoạt động của phân xưởng, bộ phận, tổ, đội sản xuất,...
- Tài khoản 6277 - Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho hoạt động của phân xưởng, bộ phận sản xuất như: Chi phí sửa chữa, chi phí thuê ngoài, chi phí điện, nước, điện thoại, tiền thuê TSCĐ, chi phí trả cho nhà thầu phụ (đối với doanh nghiệp xây lắp).
- Tài khoản 6278 - Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí bằng tiền ngoài các chi phí đã kể trên phục vụ cho hoạt động của phân xưởng, bộ phận, tổ, đội sản xuất.
» Chi phí sản xuất là gì? Mối quan hệ với giá thành sản phẩm
3. Các phương pháp phân bổ chi phí sản xuất chung
Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu của TK 627 – chi phí sản xuất chung.
Tập hợp chi phí nhân viên
Khi tính tiền lương, tiền công, các khoản phải trả cho nhân viên phân xưởng, tiền ăn giữa ca của nhân viên quản lý phân xưởng, bộ phận được hạch toán như sau:
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung (6271)
Có TK 334 - Phải trả người lao động
Các khoản trích theo lương như bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, các khoản hỗ trợ người lao động, kinh phí công đoàn được hạch toán như sau:
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung (6271)
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3382, 3383, 3384, 3386)
Tập hợp chi phí vật liệu
Khi xuất vật liệu dùng cho phân xưởng như sửa chữa, bảo dưỡng TSCĐ dùng cho quản lý điều hành hoạt động phân xưởng được hạch toán như sau:
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung (6272)
Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
- Khi xuất công cụ, dụng cụ sản xuất có tổng giá trị nhỏ sử dụng cho phân xưởng, bộ phận, tổ, đội sản xuất, căn cứ vào phiếu xuất kho, ghi:
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung (6273)
Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ.
- Khi xuất công cụ, dụng cụ sản xuất có tổng giá trị lớn sử dụng cho phân xưởng, bộ phận, tổ, đội sản xuất, phải phân bổ dần, ghi:
Nợ TK 242 - Chi phí trả trước
Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ.
- Khi phân bổ giá trị công cụ, dụng cụ vào chi phí sản xuất chung, hạch toán:
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung (6273)
Có TK 242 - Chi phí trả trước.
Tập hợp chi phí khấu hao
Trích khấu hao máy móc, thiết bị, nhà xưởng sản xuất,... thuộc phân xưởng, bộ phận, tổ, đội sản xuất, hạch toán như sau:
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung (6274)
Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ.
Tập hợp chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí điện, nước, điện thoại,... thuộc phân xưởng, bộ phận, tổ, đội sản xuất, ghi:
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung (6278)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu được khấu trừ thuế GTGT)
Có các TK 111, 112, 331,...
Tập hợp chi phí bằng tiền khác
Các chi phí được chi trả bằng tiền ngoài các chi phí đã kể trên dùng cho phân xưởng, căn cứ vào chứng từ gốc và các chứng từ có liên quan mà được hạch toán như sau:
Nợ TK 627
Nợ TK 133
Có TK 111, 112.
Chi phí đi vay phải trả, đã được hòa vốn
Cuối kỳ kế toán, doanh nghiệp cần xác định lãi tiền vay phải trả, đã trả được vốn hoá cho tài sản sản xuất dở dang, khi trả lãi tiền vay. Loại chi phí này được hạch toán theo quy tắc:
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung (tài sản đang sản xuất dở dang)
Có TK 111, 112
Có TK 242 - Chi phí trả trước (nếu trả trước lãi vay)
Có TK 335 - Chi phí phải trả (lãi tiền vay phải trả)
Chi phí dự phòng phải trả về bảo hành công trình xây lắp
- Khi xác định số dự phòng phải trả về bảo hành công trình xây lắp, hạch toán như sau:
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung
Có TK 352 - Dự phòng phải trả
- Khi phát sinh chi phí sửa chữa, bào hành công trình xây lắp, ghi:
Nợ các TK 621,622,623,627
Có các TK 111,112, 152, 214, 334
- Cuối kỳ, kết chuyển chi phí sửa chữa, bảo hành công trình xây lắp, ghi:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Có các TK 621, 622, 623, 627
- Khi sửa chữa, bảo hành công trình xây lắp hoàn thành, hạch toán:
Nợ TK 352 - Dự phòng phải trả
Có TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Chi phí sản xuất được kết chuyển vào giá thành sản phẩm, dịch vụ cuối kỳ
Khoản chi phí sản xuất chung cố định phân bổ vào giá thành sản phẩm theo mức công suất bình thường được hạch toán như sau:
Nợ TK 154
Có TK 627
Chi phí sản xuất cố định không phân bổ vào giá thành sản xuất
Chúng được ghi nhận vào giá vốn hàng bán và được hạch toán:
Nợ TK 632
Có TK 627
Các khoản giảm chi phí sản xuất
Nếu phát sinh các khoản này thì hạch toán như sau:
Nợ TK 111, 112, 138
Có TK 627
Chi phí sản xuất dùng cho hợp đồng hợp tác kinh doanh
- Khi phát sinh chi phí sản xuất dùng cho hợp đồng hợp tác kinh doanh, căn cứ chứng từ liên quan, hạch toán như sau:
Nợ TK 627
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111, 112, 331
- Kế toán thông thường vào mỗi kỳ lập bảng phân bổ chi phí chung và xuất hóa đơn giá trị gia tăng để phân bổ chi phí sản xuất chung sử dụng chung cho hợp đồng hợp tác kinh doanh dành cho các bên, khoản chi phí này được hạch toán:
Nợ TK 138 - Phải thu khác
Có TK 627, 3331
Như vậy, S.I.S đã tổng hợp đến bạn đọc những nội dung liên quan đến chi phí sản xuất chung. Để các công việc của kế toán được tự động hóa, vấn đề chi phí trong doanh nghiệp được cập nhật chính xác hơn, hãy liên hệ với chuyên gia của chúng tôi để được tư vấn theo Hotline: 0912.210.210.