Quản lý Doanh nghiệp Sản xuất Ống thép
Giải pháp phần mềm SIS ERP áp dụng trong các đơn vị chuyên sản xuất và gia công ống thép, được tinh chỉnh để phù hợp với các đặc thù của từng doanh nghiệp trong ngành. SIS ERP hỗ trợ doanh nghiệp giải quyết các vấn đề về quản trị và vận hành các quy trình trên một phần mềm duy nhất. ...
Hệ thống phần mềm SIS ERP có cơ chế "cùng nhau phối hợp – cùng nhau chia sẻ – cùng nhau kiểm soát – cùng nhau hoàn thành” để giúp các bộ phận và phòng ban trong doanh nghiệp sản xuất ống thép cải thiện và tối đa hiệu quả sản xuất, kinh doanh.
Hệ thống ERP cho ngành sản xuất ống thép là một giải pháp toàn diện giúp tăng cường quản lý và nâng cao hiệu quả sản xuất. Với đầy đủ các tính năng quản trị cần thiết, hoàn toàn phù hợp với nhu cầu của ngành sản xuất ống thép, đáp ứng các yêu cầu quản lý sản xuất, kiểm soát hàng tồn kho đồng thời cải thiện quá trình bán hàng, phân phối sản phẩm.
SIS ERP cung cấp cho các nhà quản lý và nhân viên các công cụ chuẩn hóa các quy trình sản xuất và quản lý tài nguyên, giúp tối ưu hóa chi phí và tăng cường năng suất. Ngoài ra, giải pháp phần mềm SIS ERP cũng cung cấp các tính năng giúp quản lý và theo dõi sản phẩm trên toàn bộ chuỗi cung ứng, từ quá trình mua vật liệu đến sản xuất và phân phối sản phẩm cho khách hàng.
Giải pháp ERP cho ngành sản xuất ống thép còn đảm bảo tính linh hoạt và tùy biến cho từng công ty. Chức năng quản lý tài nguyên được tích hợp với các chức năng khác như quản lý bán hàng, quản lý kho, quản lý chi phí giúp cho các kế hoạch sản xuất được triển khai một cách hiệu quả.
Với SIS ERP, các doanh nghiệp sản xuất ống thép có thể quản lý một cách tối ưu từng khâu của quy trình hoạt động, cải thiện quá trình sản xuất, đáp ứng nhanh chóng với nhu cầu của thị trường đồng thời giảm thiểu chi phí, tăng cao tính cạnh tranh của doanh nghiệp.
Các đơn vị sản xuất và gia công ống thép, đặc biệt là đơn vị sản xuất cán ống thép, cần thiết lập các quy trình khép kín nhằm tăng cường khả năng phối hợp, kiểm soát và phân phối nguồn lực một cách tối ưu, nhanh chóng và hiệu quả.
Hệ thống tổ chức dữ liệu tại doanh nghiệp sản xuất ống thép
Phòng kinh doanh đóng vai trò quan trọng trong quy trình sản xuất kinh doanh, không chỉ bán hàng mà còn lập kế hoạch sản xuất dựa trên số liệu bán hàng và điều phối các đơn hàng, hợp đồng phát sinh. Các công việc chính bao gồm:
- Quản lý bán hàng: lập kế hoạch doanh thu, chính sách bán hàng, báo giá, đơn hàng, xuất hàng, hóa đơn, phiếu giao hàng, phiếu bán hàng trả lại.
- Lập kế hoạch và theo dõi tiến độ sản xuất: lập kế hoạch sản lượng, theo dõi kế hoạch sản xuất, tiến độ sản xuất và tồn kho khả dụng.
Quản lý Sản xuất là cộng đồng các bộ phận tại nhà máy, được kế thừa kế hoạch sản xuất từ phòng kinh doanh và xây dựng kế hoạch sản xuất chi tiết theo các công đoạn sản xuất. Trong quá trình sản xuất, các công việc chính bao gồm:
- Bộ phận Điều độ sản xuất: tiếp nhận và hoàn thiện kế hoạch sản xuất, lập các lệnh sản xuất chi tiết, dự trù vật tư cung ứng, theo dõi thống kê sản xuất và thời gian dừng máy.
- Tiến hành các công đoạn sản xuất gồm: cắt dải, tẩy gỉ, cán, ủ (ở nhà máy Cán thép) và dây kẽm, mạ dải, cắt, hàn dải, uốn, mạ nhúng, ren ống (ở nhà máy Ống thép).
- Phối kết hợp, kiểm tra và đánh giá chất lượng thành phẩm hoàn thành.
Tại nhà máy, có những bộ phận chức năng chính bao gồm:
2.1. Bộ phận Thống kê sản xuất
- Tiếp nhận kế hoạch/lệnh sản xuất.
- Thống kê sản xuất theo từng công đoạn.
- Quản lý vật tư tiêu hao.
- Thống kê thời gian dừng máy.
2.2 Bộ phận Quản lý Chất lượng
- Kiểm soát và đánh giá chất lượng vật tư mua về theo các nhóm đề nghị mua vật tư.
- Đo lường và kiểm soát chất lượng thành phẩm bao gồm cơ tính, lý tính và hóa tính.
- Quản lý trạm cân nguyên liệu và thành phẩm.
- Theo dõi tiến độ sản xuất.
2.3. Bộ phận Kỹ thuật Cơ điện
- Quản lý danh mục máy móc thiết bị, dây chuyền sản xuất.
- Quản lý bảo dưỡng và sửa chữa máy móc thiết bị.
- Quản lý và dự trù vật tư.
- Tổng hợp đề nghị cung ứng vật tư, bao gồm vật tư sửa chữa, bảo dưỡng và mua mới.
- Kiểm soát và đánh giá chất lượng vật tư mua về theo các nhóm đề nghị mua vật tư.
- Kiểm soát khuôn ống.
- Lập phiếu tính toán lệnh cắt.
- Theo dõi thời gian dừng máy.
- Theo dõi tiến độ sản xuất.
2.4. Bộ phận Kho và Kế toán nhà máy
- Tiếp nhận các thông báo nhập hàng.
- Tiếp nhận các lệnh xuất hàng/giữ hàng.
- Quản lý nhập kho, bao gồm nhập mua, nhập kho thu hồi và nhập thành phẩm.
- Quản lý xuất kho, bao gồm xuất bán hàng, xuất nguyên phụ liệu, xuất lắp ráp và xuất điều chuyển.
- Cập nhật dữ liệu kế toán phát sinh tại nhà máy
- Giám sát cung cầu và điều phối vật tư cho quá trình sản xuất và kinh doanh.
- Tổng hợp dự trù vật tư dựa trên kế hoạch sản xuất và tồn kho thực tế.
- Quản lý đề nghị vật tư từ các bộ phận khác và thực hiện kiểm soát và xử lý việc cung cấp.
- Tiến hành hỏi giá và đánh giá các đề nghị vật tư trước khi lựa chọn nhà cung cấp phù hợp nhất.
- Lập đơn hàng và hợp đồng sau khi được phê duyệt bởi lãnh đạo và theo dõi quá trình mua hàng.
- Tổ chức nhập hàng và phân phối thông báo cho các bộ phận liên quan để đánh giá và kiểm tra hàng hóa.
- Tạo hồ sơ thanh toán cho nhà cung cấp và chuyển cho bộ phận Kế toán tiến hành thanh toán.
- Đánh giá chất lượng của các nhà cung cấp để cải tiến trong các lần mua hàng tiếp theo.
Các công việc chính:
- Dự trù vật tư
- Kiểm soát đề nghị mua
- Quản lý các nhà cung cấp và đánh giá báo giá
- Lập hồ sơ hợp đồng/đơn hàng mua
- Tổ chức thông báo/lệnh nhập hàng
- Theo dõi quá trình nhập hàng
- Lập hồ sơ thanh toán mua hàng
- Đánh giá chất lượng các nhà cung cấp
- Tiếp nhận dữ liệu và kiểm soát hoạt động tài chính trong mỗi nghiệp vụ sản xuất và kinh doanh.
- Quản lý các loại kế toán như tiền mặt, tài sản, công nợ và lương.
- Tính toán giá thành sản phẩm theo từng công đoạn sản xuất.
- Thực hiện kế toán thuế và tổng hợp dữ liệu kế toán cho toàn hệ thống.
Các công việc chính:
- Quản lý kế toán tiền
- Quản lý kế toán ngân hàng
- Quản lý công nợ và bán hàng
- Quản lý công nợ và mua hàng
- Kế toán hàng tồn kho
- Kế toán tài sản và CCDC
- Tính giá thành
- Kế toán thuế
- Tổng hợp dữ liệu kế toán cho toàn hệ thống
- Quản lý quá trình mua hàng cho vật tư và thiết bị văn phòng độc lập với phòng vật tư.
- Quản lý hành chính, bao gồm quản lý văn bản và cấp phát đồng phục lao động.
- Quản lý nhân sự, chấm công và thống kê, tính lương và theo dõi bảo hiểm của nhân viên.
Các công việc chính:
- Quản lý mua hàng vật tư và thiết bị văn phòng
- Quản lý văn bản và cấp phát đồng phục
- Quản lý nhân sự
- Chấm công và thống kê
- Tính lương
- Theo dõi bảo hiểm
1. Tổ chức cơ sở dữ liệu phần mềm
Các doanh nghiệp trong ngành sản xuất thường có địa bàn và phạm vi sản xuất kinh doanh phân tán tại nhiều địa điểm và khu vực khác nhau, bao gồm văn phòng, nhà máy, kho bán hàng, chi nhánh, v.v. Do đó, khi xây dựng giải pháp ERP, S.I.S Việt Nam sẽ tư vấn về cách tổ chức và phân luồng dữ liệu để thuận tiện cho các công tác nghiệp vụ, nghiêm ngặt trong việc quản lý các vấn đề phát sinh và tổng hợp mọi hoạt động trong hệ thống tổ chức sản xuất kinh doanh, bên cạnh việc đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
1.1. Các mô hình tổ chức cập nhật và khai thác dữ liệu hệ thống
Vì các địa điểm sử dụng phần mềm được phân bố rộng rãi trên các vùng địa lý khác nhau, S.I.S Việt Nam cần xây dựng một hệ thống dữ liệu kết hợp giữa giải pháp dữ liệu đồng bộ và phân tán để đảm bảo tính tức thời và liên tục của dữ liệu trong quá trình phục vụ các vấn đề kế thừa, theo dõi và quản lý dữ liệu phát sinh, đồng thời đảm bảo tính liên tục trong các hoạt động bán hàng và sản xuất khi có sự cố về kết nối, giảm độ trễ trong các giao dịch cần tính liên tục như bán hàng, nhập hàng và các hoạt động khác.
Giải pháp phần mềm SIS ERP bao gồm "chương trình chạy" và "cơ sở dữ liệu" được cài đặt trên máy chủ (Server). Các phòng ban có thể truy cập vào phần mềm (máy Client) sau khi đã khai báo (tên máy, ID người dùng) và cài đặt "chương trình chạy". Các người dùng được quản lý và phân quyền chi tiết theo từng vai trò của người dùng tại các phòng ban liên quan. Ngoài ra, mỗi bộ phận còn có thiết kế giao diện riêng phù hợp với nghiệp vụ quản lý của từng bộ phận.
Giải pháp phần mềm SIS ERP sẽ chỉ bao gồm "chương trình chạy" (không bao gồm "cơ sở dữ liệu") trên các máy Client của các bộ phận, cho phép các người dùng cập nhật và truyền nhận dữ liệu trực tuyến về phần mềm trên máy chủ tại văn phòng chính. Các người dùng được phân cấp và phân quyền để đảm bảo sự độc lập và trách nhiệm khi cập nhật dữ liệu vào hệ thống.
Doanh nghiệp nên trang bị một máy chủ dự phòng để đảm bảo tính ổn định và an toàn dữ liệu khi vận hành phần mềm. Máy chủ dự phòng có hai nhiệm vụ chính là thay thế máy chủ chính để vận hành hệ thống và sao lưu dữ liệu của phần mềm. Trên máy chủ chính và máy chủ dự phòng, các ổ cứng vật lý tương đương được tích hợp và được cấu hình theo các giải pháp Raid ổ cứng: Raid 0, Raid 1, Raid 10.
1.2. Phân nhóm các lớp dữ liệu người dùng tại từng địa điểm sử dụng
Bên cạnh đó, sẽ phân nhóm các lớp dữ liệu người dùng tại từng địa điểm sử dụng để đảm bảo tính độc lập, bảo mật và tiện lợi trong việc vận hành phần mềm. Các ban có những nghiệp vụ riêng tư và đôi khi là bảo mật với các phòng ban khác, vì vậy, giao diện người dùng được chia theo từng lớp (Layout). Cụ thể:
TẠI TRỤ SỞ CHÍNH | TẠI CHI NHÁNH | TẠI NHÀ MÁY |
|
|
|
1.3. Cơ sở dữ liệu phần mềm
Để giúp doanh nghiệp quản lý và tổng hợp dữ liệu phát sinh tại các địa điểm vận hành phần mềm, S.I.S Việt Nam sẽ đề xuất các phương án tổ chức dữ liệu phù hợp với quy mô của từng doanh nghiệp. Phương án này bao gồm chia nhỏ cơ sở dữ liệu phần mềm thành các khay dữ liệu tương ứng với từng điểm sử dụng để nhận, lưu trữ và xử lý dữ liệu phát sinh tại đó. Ngoài ra, còn có một khay dữ liệu tổng hợp để tổng hợp/hợp nhất dữ liệu phát sinh toàn hệ thống.
2. Giải quyết các nghiệp vụ đặc thù trong ngành sản xuất ống thép
Các nhiệm vụ liên quan đến bán hàng và xuất khẩu được thực hiện ở các văn phòng, trong đó bao gồm trụ sở chính và các chi nhánh. Trong khi đó, việc xuất và giao hàng được tiến hành tại nhà máy. Vì vậy, một phần mềm hiệu quả cần phải đáp ứng các yêu cầu cao về độ chính xác và tính liên tục khi xử lý đơn hàng/hợp đồng bán và quá trình xuất hàng.
Tại các văn phòng, các nhân viên kinh doanh có thể quản lý và giám sát lưu lượng hàng hóa được sản xuất thông qua các quy trình thống kê sản xuất, cũng như tồn kho khả dụng dựa trên các sản phẩm có thể bán được. Vẫn còn các công việc thủ công trong quá trình vận hành, doanh nghiệp sẽ cần phải xác định các thời điểm chốt số liệu giữa các địa điểm sử dụng.
Trong quá trình sản xuất, thường diễn ra liên tục và các mốc thời gian cần được xác định để chốt số liệu sản xuất hàng ngày. Điều này giúp cho các bộ phận kinh doanh có thể tiếp cận sản lượng thực tế và xây dựng đơn hàng cũng như lệnh xuất hàng. Ví dụ, các tài liệu sản xuất của từng ngày phải được cập nhật và hoàn thiện trước 8 giờ hàng ngày tại nhà máy để đảm bảo cho các bộ phận kinh doanh có thể thực hiện các công đoạn bán hàng dễ dàng.
Lúc kinh doanh hoàn thiện đơn hàng/hợp đồng và tạo các lệnh giao hàng, thì dữ liệu liên quan sẽ phải được hiển thị ngay tại kho, nhà cân và kế toán chính của nhà máy để có thể thực hiện các thủ tục giao hàng cho khách. Việc này đòi hỏi cả yếu tố phần mềm, phần cứng cũng như hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin (máy chủ, đường truyền internet, hệ thống điện) cần được trang bị để đảm bảo tính liên tục của quá trình sản xuất kinh doanh.
Phòng Mua hàng chịu trách nhiệm quản lý nghiệp vụ mua hàng, nhưng quy trình vận hành liên đới tới tất cả các bộ phận trong công ty. Việc áp dụng phần mềm cần tách phân phối trách nhiệm tại từng bộ phận.
Các bộ phận tạo đề nghị mua vật tư theo mẫu quy định sau đó chuyển đến bộ phận chính để phê duyệt và cập nhật vào phần mềm. Phòng Mua hàng sẽ tiến hành kiểm tra, phê duyệt các đề nghị/yêu cầu mua vật tư, tiến hành các quá trình hỏi hàng/thu thập báo giá/so sánh báo giá để trình ban lãnh đạo công ty phê duyệt.
Các đề nghị được chấp thuận sẽ được hiển thị tại phòng Vật tư để tiến hành mua hàng. Trước khi nhập hàng, phòng Mua hàng lập thông báo và phối hợp với các bộ phận liên quan để chuẩn bị về người, về không gian địa lý phục vụ quá trình nhập kho.
Các bộ phận khác cũng có thể theo dõi tiến độ nhập hàng để lập các đề nghị cung ứng/xuất lĩnh vật tư cho bộ phận kho.
- Các nhà máy ống thép cần theo dõi nguyên liệu đầu vào là các thành phẩm cán thép như thép tấm và tôn cuộn để kiểm soát chất lượng của sản phẩm đầu ra.
- Phần mềm hỗ trợ việc này bằng cách tạo luồng thông tin đầu vào về mã cuốn gốc, mã cuộn bán thành phẩm, mác thép, dải, mẻ sản xuất.
- Chức năng Thống kê sản xuất giúp theo dõi số lượng sản phẩm hoàn thành, thời gian dừng máy, tiêu hao nguyên vật liệu chính và phụ, mức tồn kho của từng nhóm thành phẩm để kiểm soát và hỗ trợ phòng kinh doanh.
Quản lý tài sản và thiết bị trong các doanh nghiệp sản xuất ống thép là cực kỳ quan trọng vì việc quản lý tốt sẽ giúp giảm thiểu rủi ro về hỏng hóc và tăng hiệu suất máy móc, từ đó giảm thiểu chi phí sản xuất. SIS ERP có thể được áp dụng như một giải pháp quản lý tài sản và thiết bị tại các doanh nghiệp sản xuất ống thép, và gồm những tính năng sau:
Quản lý hồ sơ điện tử các thiết bị
- Quản lý và cập nhật thông tin của các thiết bị, bao gồm giấy phép đăng ký, kiểm định, bảo hiểm, chi tiết về các linh kiện và phụ tùng của từng thiết bị.
- Quản lý các tài liệu như chứng chỉ, hướng dẫn sử dụng, quy định về bảo trì, bảo dưỡng, và các hình ảnh thiết bị cũng được đính kèm trong hồ sơ điện tử này.
- Hỗ trợ quản lý và theo dõi nhật ký, nhật trình sử dụng, vận hành của từng thiết bị.
Quản lý công việc bảo dưỡng và sửa chữa
- Giải pháp phần mềm cho phép khai báo linh động các loại định mức về chu kỳ bảo dưỡng, thay thế theo từng thiết bị như số ngày, số giờ hoạt động, hoặc số km vận hành.
- Giá trị tham số khai báo cũng được khai báo thay đổi theo thời gian để phù hợp với tuổi của từng thiết bị.
- Cung cấp tính năng báo cáo cảnh báo các hạng mục, linh kiện, phụ tùng của từng thiết bị đến kỳ thực hiện bảo dưỡng, thay thế, và cho phép khai báo định mức về vật tư tiêu hao khi thực hiện bảo dưỡng, thay thế theo hạng mục của từng thiết bị.
- Hỗ trợ cập nhật phiếu yêu cầu mua vật tư, sửa chữa, cảnh báo số lượng vật tư cần mua để thực hiện kế hoạch bảo dưỡng định kỳ.
- Cho phép quản lý biên bản kiểm tra sự cố, sự vụ hỏng hóc của thiết bị, lập kế hoạch, theo dõi và kiểm soát quy trình thực hiện bảo dưỡng, sửa chữa hoặc chế tạo thiết bị nội bộ hoặc thuê ngoài, và theo dõi nhật ký bảo dưỡng, sửa chữa của thiết bị.
Trong thị trường thép đầy cạnh tranh, việc quản lý chất lượng sản phẩm là rất quan trọng để đảm bảo lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp. Do đó, từ quá trình sản xuất đến phân phối ra thị trường, doanh nghiệp cần kiểm soát và theo dõi chất lượng sản phẩm của mình.
- Trong khi sản xuất: Đối với các nguyên liệu đầu vào, doanh nghiệp cần theo dõi chi tiết từng loại vật tư để kiểm soát chất lượng. Tuy nhiên, tại các nhà máy, sản phẩm đầu ra đã được phân tích các chỉ số về tính cơ, tính lý và tính hóa và được tổng hợp trên các mã thép.
- Sau khi sản xuất xong: Phần mềm cho phép cập nhật đặc tính của sản phẩm và in ra chứng chỉ chất lượng theo từng mẻ sản xuất. Điều này giúp doanh nghiệp truy vết về quá trình sản xuất ra sản phẩm đó khi có sự cố về chất lượng phản hồi từ thị trường.
1. Bộ phận kinh doanh
Phòng kinh doanh cung cấp thông tin chính xác, tức thời về tiến độ sản xuất và tồn kho khả dụng để hỗ trợ tối ưu cho quá trình giao dịch và đàm phán bán hàng. Cộng thêm việc cập nhật và kiểm soát liên tục thông tin về quá trình xuất hàng và theo dõi vận chuyển các đầu xe, đồng nhất tên gọi và quy cách cho sản phẩm để đảm bảo tính chính xác trong giao dịch.
2. Bộ phận Điều độ sản xuất
Phòng Điều độ sản xuất sử dụng thông tin chính xác, tức thời về tiến độ sản xuất và tồn kho khả dụng để hỗ trợ tối ưu cho quá trình giao dịch và đàm phán bán hàng. Cập nhật và kiểm soát thông tin liên quan đến quá trình xuất hàng và theo dõi vận chuyển, đồng nhất tên gọi và quy cách cho sản phẩm để đảm bảo tính chính xác trong giao dịch.
3. Bộ phận mua hàng
Bộ phận mua hàng giảm thiểu các giao dịch nội bộ liên quan tới quá trình mua và cung ứng vật tư, giảm thiểu các sai sót về kỹ thuật, chất lượng và nguồn gốc của vật tư, và giúp kiểm soát chất lượng nhà cung cấp trong quá trình mua và nhập hàng.
4. Bộ phận kho
Bộ phận kho giảm thiểu các giao dịch nội bộ liên quan tới quá trình mua và cung ứng vật tư, giảm thiểu các sai sót về kỹ thuật, chất lượng và nguồn gốc của vật tư, và giúp kiểm soát chất lượng nhà cung cấp trong quá trình mua và nhập hàng.
5. Bộ phận kỹ thuật cơ điện
Bộ phận kỹ thuật cơ điện hỗ trợ quản lý hệ thống máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải, từ thông tin hồ sơ máy móc thiết bị đến kế hoạch bảo dưỡng và sửa chữa. Cùng với cập nhật và tra cứu nhật ký vận hành của thiết bị giúp nâng cao năng suất và hiệu quả của hoạt động khai thác, vận hành của doanh nghiệp.
6. Bộ phận kế toán
Bộ phận kế toán giảm thiểu công tác nhập lại dữ liệu phát sinh tại các bộ phận và nâng cao vai trò kiểm soát, hỗ trợ tối đa các công tác nghiệp vụ yêu cầu sự chính xác cao như tính giá vốn và tính giá thành sản phẩm, cùng với đó, phân tích và tổng hợp kết quả sản xuất kinh doanh toàn hệ thống.
7. Ban giám đốc
Ban giám đốc cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác và kịp thời nhất về tất cả các vấn đề liên quan đến sản xuất và kinh doanh của công ty, lên các báo cáo so sánh và đánh giá theo các chỉ tiêu phù hợp với đặc thù của doanh nghiệp.
- Công ty TNHH Sản Xuất Cơ Khí Tiến Đạt
- Công ty TNHH Thép Không Gỉ Hà Anh
- Công ty Cổ Phần Thép Không Gỉ A&T
- Công ty TNHH Đầu Tư Phát Triển Thương Mại Hà Đông
- Công ty TNHH Inox Long Biên
- Công ty TNHH Phát Triển Thương Mại Đồng Tâm
- Công ty TNHH Tiến Đạt
- Công ty TNHH Thương Mại Giải Phóng 304
- Công ty TNHH Thép DAEHO Việt Nam
- Công ty TNHH MTV Thép Không Gỉ Long An
- Công ty TNHH Tập Đoàn Thắng Lợi
- Doanh Nghiệp Tư Nhân Xí Nghiệp Cơ Khí Đúc Sông Công
- Công ty TNHH ShinMyung Vina
- Công Ty TNHH Sản Xuất & Dịch vụ Thiên Đại Dương
- Công ty TNHH JUNA
- Công Ty TNHH Minh Liễu
- Công ty TNHH Thương Mại Liên Sơn
- Hợp tác xã Hồng Lô
- Công ty TNHH Phát Triển Đầu Tư và KD TM Thái Bình Dương