** Khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng theo báo giá, thông thường sẽ phát sinh các hoạt động sau:
– Nhân viên bán hàng gửi báo giá cho khách hàng
– Căn cứ vào thông tin báo giá, khách hàng đặt mua hàng.
– Nhân viên bán hàng yêu cầu xuất hoá đơn và xuất kho hàng hoá được khách hàng đặt mua
– Kế toán kho lập Phiếu xuất kho, sau đó chuyển Kế toán trưởng và Giám đốc ký duyệt
– Căn cứ vào Phiếu xuất kho, Thủ kho xuất kho hàng hoá và ghi Sổ kho
– Nhân viên bán hàng nhận hàng và giao cho khách hàng
– Trường hợp khách hàng thanh toán ngay, nhân viên bán hàng yêu cầu kế toán bán hàng xuất hoá đơn cho khách hàng
– Kế toán bán hàng xuất hoá đơn, đồng thời ghi nhận doanh thu bán hàng.
Nợ TK 111, 131…: Phải thu khách hàng (tổng giá thanh toán)
Có TK 511, 512: Doanh thu bán hàng
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp (nếu có)
Nợ TK 632: Gía vốn hàng bán (tổng giá thanh toán)
Có TK 152, 156…
** Khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng theo hợp đồng, thông thường sẽ phát sinh các hoạt động sau:
– Nhân viên kinh doanh thực hiện ký kết hợp đồng bán hàng với khách hàng
– Đến ngày giao hàng theo hợp đồng, nhân viên kinh doanh yêu cầu xuất hàng cho khách hàng
– Kế toán kho lập Phiếu xuất kho, sau đó chuyển Kế toán trưởng và Giám đốc ký duyệt
– Căn cứ vào Phiếu xuất kho, Thủ kho xuất kho hàng hoá và ghi Sổ kho
– Nhân viên kinh doanh nhận hàng và giao cho khách hàng
– Kế toán bán hàng ghi nhận doanh số bán hàng
– Trường hợp khách hàng thanh toán ngay, nhân viên bán hàng yêu cầu kế toán bán hàng xuất hoá đơn cho khách hàng
– Nhân viên bán hàng giao hóa đơn cho khách hàng và yêu cầu khách hàng thanh toán
Nợ TK 111, 131… Phải thu khách hàng (tổng giá thanh toán)
Có TK 511, 512 Doanh thu bán hàng
Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp (nếu có)
Nợ TK 632 Gía vốn hàng bán (tổng giá thanh toán)
Có TK 152, 156…
Bạn đang xem: Hướng dẫn hạch toán nghiệp vụ bán hàng hóa
** Khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng hóa, dịch vụ chưa thu tiền, thông thường sẽ phát sinh các hoạt động sau:
– Khách hàng đến mua hàng, nhân viên bán hàng căn cứ vào yêu cầu khách hàng đề nghị xuất kho
– Kế toán kho lập Phiếu xuất kho, sau đó chuyển Kế toán trưởng và Giám đốc ký duyệt
– Căn cứ vào Phiếu xuất kho, Thủ kho xuất kho hàng hoá và ghi Sổ kho
– Nhân viên kinh bán hàng nhận hàng và giao cho khách hàng
– Kế toán bán hàng ghi nhận doanh số bán hàng
– Nhân viên bán hàng yêu cầu kế toán bán hàng xuất hoá đơn cho khách hàng
– Nhân viên bán hàng giao hóa đơn cho khách hàng và hẹn khách hàng thanh toán đúng hạn
Nợ TK 131 Phải thu của khách hàng (tổng giá thanh toán)
Có TK 511, 512 Doanh thu bán hàng
Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp (nếu có)
Nợ TK 632 Gía vốn hàng bán (tổng giá thanh toán)
Có TK 152, 156…
** Khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng hóa, dịch vụ thu tiền ngay, thông thường sẽ phát sinh các hoạt động sau:
– Khách hàng đến mua hàng, nhân viên bán hàng căn cứ vào yêu cầu khách hàng đề nghị xuất kho
– Kế toán kho lập Phiếu xuất kho, sau đó chuyển Kế toán trưởng và Giám đốc ký duyệt
– Căn cứ vào Phiếu xuất kho, Thủ kho xuất kho hàng hoá và ghi Sổ kho
– Nhân viên kinh bán hàng nhận hàng và giao cho khách hàng
– Kế toán bán hàng ghi nhận doanh số bán hàng
– Nhân viên bán hàng yêu cầu kế toán bán hàng xuất hoá đơn, sau đó sẽ giao cho khách hàng
– Nếu khách hàng thanh toán bằng tiền mặt cho nhân viên bán hàng thì nhân viên bán hàng sẽ nhận tiền và mang về nhập quỹ, nếu thanh toán bằng tiền gửi thì khách hàng sẽ chuyển khoản vào tài khoản của công ty.
Nợ TK 111 Tiền mặt (tổng giá thanh toán)
Có TK 511, 512 Doanh thu bán hàng
Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp (nếu có)
Nợ TK 632 Gía vốn hàng bán (tổng giá thanh toán)
Có TK 152, 156…
Nợ TK 111, 131… Tiền mặt (tổng giá thanh toán)
Có TK 511, 512 Doanh thu bán hàng
Có TK 3331 Thuế GTGT (nếu có)
Nợ TK 632 Gía vốn hàng bán (tổng giá thanh toán)
Có TK 152, 156…
Nợ TK 521 Chiết khấu thương mại
Nợ TK 3331 Thuế GTGT (nếu có)
Có TK 111, 131… (Tổng tiền chiết khấu thương mại)
** Khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng xuất khẩu, thông thường sẽ phát sinh các hoạt động sau:
– Nhân viên kinh doanh ký kết hợp đồng bán hàng xuất khẩu với khách hàng
– Đặt chỗ trên tàu để xếp và chuyển hàng
– Phát hành chứng từ xuất khẩu: Hợp đồng, Hóa đơn, Tờ khai, Vận đơn, Chứng nhận xuất xứ
– Khi hàng ra đến cảng, sẽ được làm thủ tục để thông quan
– Khi hàng bắt đầu rời cản, bộ chứng từ cũng sẽ được gửi tới cho khách hàng.
– Nhân viên kinh doanh thông báo cho khách hàng để theo dõi và nhận hàng
– Yêu cầu khách hàng thanh toán sau khi đã nhận hàng
Bài viết: Hướng dẫn hạch toán nghiệp vụ bán hàng hóa
Nợ TK 111, 131… Tiền mặt (tổng giá thanh toán bao gồm thuế xuất khẩu)
Có TK 511, 512 Doanh thu bán hàng
– Đồng thời phát sinh bút toán:
Nợ TK 632 Gía vốn hàng bán (tổng giá thanh toán)
Có TK 152, 156…
Nợ TK 511, 512 Doanh thu bán hàng
Có TK 3333 Thuế xuất, nhập khẩu
Nợ TK 3333 Thuế xuất, nhập khẩu
Có TK 111, 112…
** Khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng qua đại lý, thông thường sẽ phát sinh các hoạt động sau:
– Nhân viên kinh doanh đề nghị xuất kho hàng hóa để gửi bán tại các đại lý
– Kế toán kho lập Phiếu xuất kho, sau đó chuyển Kế toán trưởng và Giám đốc ký duyệt
– Căn cứ vào Phiếu xuất kho, Thủ kho xuất kho hàng hoá và ghi Sổ kho
– Nhân viên kinh doanh nhận hàng và giao cho đại lý
– Khi hàng hóa gửi tại đại lý được bán, căn cứ vào Bảng kê hóa đơn bán ra của hàng hóa đã bán do bên nhận đại lý hưởng hoa hồng gửi về, kế toán ghi nhận doanh thu bán hàng, cũng như chi phí trích hoa hồng cho đại lý
Nợ TK 157 Hàng gửi bán
Có TK 152, 156
Nợ TK 111, 131… (Tổng giá thanh toán)
Có TK 511,512
Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp (nếu có)
– Đồng thời phát sinh bút toán:
Nợ TK 632 Gía vốn hàng bán (tổng giá thanh toán)
Có TK 157 Hàng gửi bán
Nợ TK 641 Chi phí bán hàng (hoa hồng đại lý)
Nợ TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 111, 112, 131…
Nợ TK 003 Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược
Nợ TK 111, 131… (Tổng giá thanh toán)
Có TK 331 (Đối tượng là bên giao đại lý)
– Đồng thời phát sinh bút toán xuất kho:
Có TK 003 (với Giá vốn = Giá bán + Thuế => vì đây là đại lý bán đúng
giá)
Nợ TK 157 Hàng gửi đi bán
Có TK 152, 156
Nợ TK 111, 131
Có TK 511
Có TK 33311
– Đồng thời phát sinh bút toán xuất kho:
Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán
Có TK 157 Hàng gửi đi bán
Nợ TK 003 Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược
Nợ TK 131 (Tổng giá thanh toán – Khách hàng)
Có TK 331 (Đơn vị giao uỷ thác)
– Đồng thời phát sinh bút toán xuất kho:
Có TK 003 (với Giá vốn = Giá nhập không bao thuế xuất khẩu)
Bài viết: Hướng dẫn hạch toán nghiệp vụ bán hàng hóa
– Nếu phát hiện hàng mua về không đúng quy cách, phẩm chất theo hợp đồng đã ký, khách hàng thoản thuận với doanh nghiệp, đồng thời lập biên bản về việc giảm giá hàng bán
– Kế toán bán hàng lập hóa đơn giảm giá hàng bán để giao cho khách hàng
– Kế toán bán hàng hạch toán khoản giảm giá hàng bán và ghi sổ kế toán
Nợ TK 532 Giảm giá hàng bán
Nợ TK 3331 Thuế GTGT phải nộp (nếu có)
Có TK 111, 112, 131…
– Nếu phát hiện hàng mua về không đúng quy cách, phẩm chất theo hợp đồng đã ký, khách hàng thoản thuận với doanh nghiệp trả lại hàng đã mua
– Khách hàng xuất hàng và hóa đơn trả lại hàng
– Nhân viên kinh doanh nhận hóa đơn và hàng hóa
– Nhân viên kinh doanh đề nghị nhập kho hàng bị trả lại
– Kế toán kho lập Phiếu nhập kho, sau đó chuyển Kế toán trưởng và Giám đốc ký duyệt
– Căn cứ vào Phiếu kho, Thủ kho nhập kho hàng bị trả lại và ghi Sổ kho
– Kế toán bán hàng căn cứ vào hóa đơn bán hàng do khách hàng trả lại, thực hiện hạch toán và ghi sổ kế toán
Nợ TK 154, 155, 156…
Có TK 632 Giá vốn hàng bán
Nợ TK 531 Hàng bán bị trả lại
Nợ TK 3331 Thuế GTGT phải nộp (nếu có)
Có TK 111, 112, 131…
– Cập nhật theo dõi việc giao nhận hóa đơn (mở sổ giao và ký nhận ) .
– Tính toán đúng đắn giá vốn của hàng hoá và dịch vụ đã cung cấp, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và các chi phí khác nhằm xác định kết quả bán hàng.
– Hàng ngày nhập số liệu mua hàng, bán hàng vào phần mềm kế toán hoặc sổ sách.
– Kiểm tra, đối chiếu số liệu mua bán hàng trên phần mềm với số liệu kho và công nợ; giám sát tình hình thực hiện chỉ tiêu kế hoạch bán hàng, doanh thu bán hàng của đơn vị, tình hình thanh toán tiền hàng, nộp thuế với Nhà nước.
– Cung cấp thông tin chính xác trung thực, lập quyết toán đầy đủ kịp thời để đánh giá đúng hiệu quả kinh doanh cũng như tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước.
– Cập nhật các hoá đơn bán hàng, bao gồm hoá đơn bán hàng hoá và hoá đơn bán dịch vụ.
– Định khoản và phân loại chứng từ theo từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
– Đóng chứng từ theo nghiệp vụ phát sinh , số thứ tự ,thời gian. Lưu trữ , bảo quản.
– Thực hiện việc đối chiếu với thủ kho về công việc nhập, xuất tồn vào cuối ngày.
– Phân hệ kế toán bán hàng liên kết số liệu với phân hệ kế toán công nợ phải thu, kế toán tổng hợp và kế toán hàng tồn kho.
SIS Việt Nam
Trả lời